(Mới nhất) Bảng lương nhân viên trường học năm 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Lương và chế độ làm việc nhân viên trường học
Nhân viên trường học là những người làm việc tại các bộ phận khác trong trường học mà không phải giáo viên như: kế toán, thư viện, thiết bị… Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về chế độ làm việc và lương của nhân viên trường học năm 2025 theo quy định của pháp luật.
1. Bảng lương nhân viên trường học từ 01/7/2024
Ngày 21/6 vừa qua Bộ chính trị đã ban hành Kết luận 83-KL/TW ngày 21/6/2024 về cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01/7/2024. Cùng với việc tăng mức lương tối thiểu vùng thì Bộ chính trị cũng quyết định điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024. Sau đây là chi tiết bảng lương của nhân viên trường học mới nhất theo mức lương cơ sở mới từ 1/7/2024.

Bảng lương nhân viên thiết bị trường học
Căn cứ Điều 6 Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT, viên chức là nhân viên thiết bị trường học áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
| Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | |
| Hệ số lương | 2,1 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
| Mức lương từ 1/7/2024 | 4.914 | 5.6394 | 6.3648 | 7.0902 | 7.8156 | 8.541 | 9.2664 | 9.9918 | 10.7172 | 11.4426 |
| Mức tăng | 1.134 | 1.3014 | 1.4688 | 1.6362 | 1.8036 | 1.971 | 2.1384 | 2.3058 | 2.4732 | 2.6406 |
Nếu hiện tại đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào viên chức thiết bị, thí nghiệm trường học thì được chuyển xếp lương như sau:
- Nếu đang xếp loại A0 bảng lương công chức hoặc bảng A0 bảng lương viên chức thì xếp lương viên chức loại A0.
- Nếu xếp loại A1 trở lên hoặc loại B thì xếp lại lương như sau:
Chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung: Căn cứ hệ số lương ở ngạch cũ để xếp hệ số lương bằng/cao hơn gần nhất ở hạng mới.
Đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng để xếp vào hệ số lương bằng/cao hơn gần nhất ở hạng mới.
Bảng lương nhân viên thư viện
Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định, lương của viên chức thư viện áp dụng theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (bảng 3) ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
- Thư viện viên hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ 5,75 - 7,55;
- Thư viện viên hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ 4,0 - 6,38;
- Thư viện viên hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34 - 4,98;
- Thư viện viên hạng IV: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ 1,86 - 4,06.
Căn cứ quy định trên, mức lương cụ thể của viên chức thư viện trường học trong năm 2024 được tính như sau:
Đơn vị: 1000 đồng
| Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | |
| Thư viện hạng I | ||||||||||||
| Hệ số lương | 5,75 | 6,11 | 6,47 | 6,83 | 7,19 | 7,55 | ||||||
| Mức lương từ 1/7/2024 | 13.455 | 14.2974 | 15.1398 | 15.9822 | 16.8246 | 17.667 | ||||||
| Mức tăng | 3.105 | 3.2994 | 3.4938 | 3.6882 | 3.8826 | 4.077 | ||||||
| Thư viện hạng II | ||||||||||||
| Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | ||||
| Mức lương từ 1/7/2024 | 9,36 | 10.1556 | 10.9512 | 11.7468 | 12.5424 | 13.338 | 14.1336 | 14.9292 | ||||
| Mức tăng | 2.16 | 2.3436 | 2.5272 | 2.7108 | 2.8944 | 3.078 | 3.2616 | 3.4452 | ||||
| Thư viện hạng III | ||||||||||||
| Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |||
| Mức lương từ 1/7/2024 | 5.4756 | 6.2478 | 7.02 | 7.7922 | 8.5644 | 9.3366 | 10.1088 | 10.881 | 11.6532 | |||
| Mức tăng | 1.2636 | 1.4418 | 1.62 | 1.7982 | 1.9764 | 2.1546 | 2.3328 | 2.511 | 2.6892 | |||
| Thư viện hạng IV | ||||||||||||
| Hệ số lương | 1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 3,66 | 3,86 | 4,06 |
| Mức lương từ 1/7/2024 | 4.3524 | 4.8204 | 5.2884 | 5.7564 | 6.2244 | 6.6924 | 7.1604 | 7.6284 | 8.0964 | 8.5644 | 9.0324 | 9.5004 |
| Mức tăng | 1.0044 | 1.1124 | 1.2204 | 1.3284 | 1.4364 | 1.5444 | 1.6524 | 1.7604 | 1.8684 | 1.9764 | 2.0844 | 2.1924 |
Bảng lương nhân viên kế toán
Căn cứ Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC, các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (bảng 2) ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP:
- Kế toán viên cao cấp: Hưởng lương công chức A3, nhóm 2 (A3.2) có hệ số lương từ 5,75 - 7,55.
- Kế toán viên chính: Hưởng lương công chức A2, nhóm 2 (A2.2) có hệ số lương từ 4,0 - 6,38.
- Kế toán viên: Hưởng lương công chức A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98.
- Kế toán viên trung cấp: Hưởng lương công chức A0, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89.
Mức lương cụ thể được thể hiện qua bảng dưới đây:
Đơn vị: 1000 đồng
| Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | |
| Kế toán viên cao cấp | ||||||||||
| Hệ số lương | 5,75 | 6,11 | 6,47 | 6,84 | 7,19 | 7,55 | ||||
| Mức lương từ 1/7/2024 | 13.455 | 14.2974 | 15.1398 | 15.9822 | 16.8246 | 17.667 | ||||
| Mức tăng | 3.105 | 3.2994 | 3.4938 | 3.6882 | 3.8826 | 4.077 | ||||
| Kế toán viên chính | ||||||||||
| Hệ số lương | 4 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,7 | 6,04 | 6,38 | ||
| Mức lương từ 1/7/2024 | 9,36 | 10.1556 | 10.9512 | 11.7468 | 12.5424 | 13.338 | 14.1336 | 14.9292 | ||
| Mức tăng | 2.16 | 2.3436 | 2.5272 | 2.7108 | 2.8944 | 3.078 | 3.2616 | 3.4452 | ||
| Kế toán viên | ||||||||||
| Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
| Mức lương từ 1/7/2024 | 5.4756 | 6.2478 | 7.02 | 7.7922 | 8.5644 | 9.3366 | 10.1088 | 10.881 | 11.6532 | |
| Mức tăng | 1.2636 | 1.4418 | 1.62 | 1.7982 | 1.9764 | 2.1546 | 2.3328 | 2.511 | 2.6892 | |
| Kế toán viên trung cấp | ||||||||||
| Hệ số lương | 2,1 | 2,41 | 2,72 | 3.03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
| Mức lương từ 1/7/2024 | 4.914 | 5.6394 | 6.3648 | 7.0902 | 7.8156 | 8.541 | 9.2664 | 9.9918 | 10.7172 | 11.4426 |
| Mức tăng | 1.134 | 1.3014 | 1.4688 | 1.6362 | 1.8036 | 1.971 | 2.1384 | 2.3058 | 2.4732 | 2.6406 |
Bảng lương nhân viên văn thư
Theo Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức chuyên ngành văn thư được xếp lương như sau:
a) Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
Đơn vị: 1000 đồng
| Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | ||
| Văn thư chính | |||||||||||||
| Hệ số lương | 4,4 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,1 | 6,44 | 6,78 | |||||
| Mức lương từ 1/7/2024 | 10.296 | 11.0916 | 11.8872 | 12.6828 | 13.4784 | 14.274 | 15.0696 | 15.8652 | |||||
| Mức tăng | 2.376 | 2.5596 | 2.7432 | 2.9268 | 3.294 | 3.4776 | 3.6612 | ||||||
| Văn thư viên | |||||||||||||
| Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | ||||
| Mức lương từ 1/7/2024 | 5.4756 | 6.2478 | 7.02 | 7.7922 | 8.5644 | 9.3366 | 10.1088 | 10.881 | 11.6532 | ||||
| Mức tăng | 1.2636 | 1.4418 | 1.62 | 1.7982 | 1.9764 | 2.1546 | 2.3328 | 2.511 | 2.6892 | ||||
| Văn thư viên trung cấp | |||||||||||||
| Hệ số lương | 1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 3,66 | 3,86 | 4,06 | |
| Mức lương từ 1/7/2024 | 4.3524 | 4.8204 | 5.2884 | 5.7564 | 6.2244 | 6.6924 | 7.1604 | 7.6284 | 8.0964 | 8.5644 | 9.0324 | 9.5004 | |
| Mức tăng | 1.0044 | 1.1124 | 1.2204 | 1.3284 | 1.4364 | 1.5444 | 1.6524 | 1.7604 | 1.8684 | 1.9764 | 2.0844 | 2.1924 | |
2. Chế độ làm việc của nhân viên trường học
Chế độ làm việc của nhân viên trường học được áp dụng quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019. Theo đó, thời giờ làm việc bình thường là không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần, khuyến khích làm việc 40 giờ/tuần.
Ngoài ra, nếu nhân viên làm việc ngoài giờ theo yêu cầu của nhà trường thì được hưởng chế độ thêm giờ. Trong đó, theo khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động:
- Phải được sự đồng ý của nhân viên;
- Bảo đảm số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng.
3. Lương và phụ cấp nhân viên y tế trường học
Nhân viên y tế trường học sẽ được căn cứ vào điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về mức lương như sau:
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Vậy nên nhân viên y tế trường học sẽ được tuỳ thuộc vào chức danh cụ thể để được căn cứ tính lương. Mức lương sẽ được dao động từ loại B (hệ số lương 1,86 - 4,06) đến loại A3 (hệ số lương từ 6,20 - 8).
Mức phụ cấp sẽ được căn cứ theo khoản 6 điều 3 Nghị định 56/2011 quy định:
6. Đối với công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế; công chức, viên chức y tế làm công tác quản lý, phục vụ tại các đơn vị sự nghiệp y tế nói chung (trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều này), viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại cơ quan, đơn vị, trường học thì thủ trưởng đơn vị căn cứ vào đặc thù công việc và nguồn thu để xem xét, quyết định nhưng không vượt quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của đối tượng được hưởng.
Vậy nên mức phụ cấp của viên chức y tế trường học sẽ không được vượt quá 20% mức lương ngạch, và phụ cấp thâm niên nếu có.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Phổ biến Pháp luật tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Phổ biến Pháp luật
-
Cách tính điểm trung bình môn học kỳ năm học 2024 nhanh nhất
-
Các trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức
-
Gắn điện thoại trên xe máy có bị phạt không từ 1/1/2025?
-
Giải pháp đấu tranh làm thất bại chiến lược diễn biến hòa bình 2025
-
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục đại học năm học 2021-2022
-
Nội dung giảm tải dạy học THCS 2021 - 2022