Mẫu số 05-TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Biên bản kiểm kê tài sản cố định được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư số 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp. Bản kiểm kê tài sản cố định được lập ra nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu của đơn vị so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định, làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về biên bản kiểm kê tài sản cố định tại đây.
- Hóa đơn Giá trị gia tăng
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế - Mẫu 08 - MST
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng 01-GTGT
Biên bản kiểm kê tài sản cố định mới nhất
1. Mục đích lập biên bản kiểm kê tài sản cố định
Biên bản kiểm kê tài sản cố định được sử dụng với mục đích xác nhận được số lượng , giá trị tài sản cố định hiện tại có được từ đó mang đi so sánh với sổ kế toán để đẻ biết được độ chênh lệch giữa thực tế so với sổ sách. Dựa vào cơ sở đó để tăng cường quản lý tài sản cố định. Qua đó, lấy làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch. Có biên bản kiểm kê tài sản chúng ta có thể dễ dàng lập được biên bản bàn giao tài sản trong quá trình sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp.
Việc kiểm kê TSCĐ được thực hiện theo yêu cầu của đơn vị dựa trên quy định của pháp luật về kiểm kê tài sản. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên trong ban kiểm kê đó.
2. Mẫu số 05-TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo thông tư 133

|
Đơn vị: ........................... Bộ phận: ........................ |
Mẫu số 05 - TSCĐ (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê .........giờ.......ngày......tháng.....năm.....
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà ............................................ Chức vụ ............................. Đại diện ............................................... Trưởng ban
- Ông/Bà ............................................ Chức vụ ............................. Đại diện ............................................... Ủy viên
- Ông/Bà ............................................ Chức vụ ............................. Đại diện ............................................... Ủy viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
| STT |
Tên TSCĐ |
Mã số |
Nơi sử dụng |
Theo sổ kế toán |
Theo kiểm kê |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||||
| Số lượng |
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | |||||
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Cộng | x | x | x | x | x | x | |||||||
| Ngày....tháng....năm..... | ||
| Giám đốc (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Trưởng Ban kiểm kê (Ký, họ tên) |
2. Mẫu số 05-TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200
|
Đơn vị:……….. Bộ phận:………. |
Mẫu số 05-TSCĐ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê: .... giờ .... ngày ... tháng ... năm..........
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà: ............................................... Chức vụ ...................... Đại diện ................. Trưởng ban.
- Ông/Bà: ............................................... Chức vụ ...................... Đại diện .................. Ủy viên.
- Ông/Bà: ............................................... Chức vụ ...................... Đại diện .................. Ủy viên.
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
| STT |
Tên TSCĐ |
Mã số |
Nơi sử dụng |
Theo sổ kế toán |
Theo kiểm kê |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||||
| Số lượng |
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | |||||
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Cộng | x | x | x | x | x | x | |||||||
|
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Ngày ……. tháng …… năm …….. Trưởng ban kiểm kê |
3. Cách ghi biên bản kiểm kê tài sản cố định (Mẫu số 05 - TSCĐ)
1. Mục đích: Biên bản kiểm kê tài sản cố định nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
- Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...).
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.
- Dòng "Theo sổ kế toán" căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1,2,3.
- Dòng "Theo kiểm kê" căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4,5,6.
- Dòng "Chênh lệch" ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7,8,9.
- Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Khang Anh
- Ngày:
Mẫu số 05-TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định
316 KB 30/12/2020 8:57:35 SA-
Mẫu số 05-TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định (tệp PDF)
529,1 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Kế toán - Kiểm toán tải nhiều
-
Mẫu phiếu thu 2025
-
Mẫu 05-TT, C42-BB - Giấy đề nghị thanh toán 2025 mới nhất
-
Mẫu giấy biên nhận tiền mặt file Word viết tay mới nhất 2025
-
Mẫu số 02 - TT: Phiếu chi mới nhất 2025
-
HTKK 5.1.7 Chuẩn Tổng Cục Thuế 2025
-
Mẫu số 02 - VT, C31 - HD Phiếu xuất kho
-
Mẫu giấy xác nhận lương
-
Hóa đơn bán hàng, bán lẻ (Word, PDF, XLS) 2025
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Mẫu biên bản huỷ hóa đơn 2025 mới nhất
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú
-
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và cách viết chi tiết
Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Cách lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào PL 01-2/GTGT
-
Mẫu số C4-10/KB bảng kê các khoản thanh toán bằng séc qua ngân hàng
-
Mẫu B9-03/KB/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Mẫu số C6-02/NS phiếu nhập dự toán cấp 0
-
Mẫu công văn cam kết với cơ quan thuế mới nhất 2025
-
Cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến