Mẫu 01/TBVMT: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường 2024 mới cập nhật

Mẫu 01/TBVMT: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường 2024 mới nhất ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuếNghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Tờ khai chính thức có hiệu lực và đi vào sử dụng từ ngày 1/1/2022. Mời các bạn tham khảo và tải về mẫu tờ khai thuế môi trường mới nhất để sử dụng cho doanh nghiệp mình.

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

2. Danh mục hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường

Danh mục hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, bao gồm:

- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

  • Xăng, trừ etanol;
  • Nhiên liệu bay;
  • Dầu diezel;
  • Dầu hỏa;
  • Dầu mazut;
  • Dầu nhờn;
  • Mỡ nhờn.

- Than đá, bao gồm:

  • Than nâu;
  • Than an-tra-xít (antraxit);
  • Than mỡ;
  • Than đá khác.

- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

3. Mẫu 01/TBVMT: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường

Mẫu 01/TBVMT: Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường dưới đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu 01/TBVMT: Tờ khai thuế bảo vệ môi trường 2022

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

[01] Kỳ tính thuế: Tháng ........ năm ......./Lần phát sinh: Ngày .... tháng .... năm ....

[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ: .....

[04] Tên người nộp thuế:…………………………

[05] Mã số thuế:....................................................

[06] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………

[07] Mã số thuế:……………………………………

[08] Hợp đồng đại lý thuế, số:………… .ngày……

[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….

[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………….

[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

[11a] Số nhà, đường phố…… ..… [11b] Phường/xã…….… [11c] Quận/Huyện ………… [11d] Tỉnh/Tp……………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Tên hàng hoá

Sản lượng tính thuế

Mức thuế

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ

Đơn vị tính

Sản lượng

Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (4) x (5) x (6)

<Hàng hoá A>

<lít>

<Hàng hoá B>

<kg>

….

Tổng cộng

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:..................

Số chứng chỉ hành nghề: ..........

....., ngày ......tháng .......năm .......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

Nội dung nêu trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.

4. Cách ghi tờ khai thuế bảo vệ môi trường

Hoatieu xin chia sẻ hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo Mẫu 01/TBVMT Thông tư 80/2021/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo.

- Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”:

+ Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.

- Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này.

Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

5. Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào?

Căn cứ theo quy định của Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 về thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường như sau:

Điều 9. Thời điểm tính thuế

1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Như vậy, thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường được quy định đối với từng loại hàng hóa sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu được quy định cụ thể theo quy định trên.

Trên đây là Tờ khai thuế bảo vệ môi trường 2024 theo Mẫu 01/TBVMT được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và các thông tin liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé. 

Đánh giá bài viết
2 6.533
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo