Mẫu kế hoạch kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm

Kế hoạch kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm

Mẫu kế hoạch kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm là mẫu bản kế hoạch được lập ra để lên kế hoạch về việc kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm. Mẫu kế hoạch nêu rõ thông tin Đảng viên có dấu hiệu vi phạm, nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu kế hoạch kiểm tra Đảng viên tại đây.

Nội dung cơ bản của mẫu kế hoạch kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm như sau:

ỦY BAN KIỂM TRA ......

ĐOÀN (TỔ) KIỂM TRA

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số: ...............

............, ngày...tháng...năm...

KẾ HOẠCH

kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm đối với

Đồng chí ...........................................

Chức vụ: ...........................................

Đơn vị: ...........................................

Thực hiện Quyết định số ..................., ngày...tháng...năm... của UBKT ................... về việc kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với (đảng viên được kiểm tra) .........................

Đoàn (tổ) kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

- Kiểm tra nhằm giúp cho đảng viên kịp thời nhận rõ ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm (nếu có) về tiêu chuẩn đảng viên, tiêu chuẩn cấp ủy viên, trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên và thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao. Qua kiểm tra nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên, tăng cường sự đoàn kết thống nhất trong nội bộ, xây dựng tổ chức đảng trong sạch, vững mạnh, thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Nếu có vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì các tổ chức đảng có trách nhiệm xem xét, quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định (theo điều 36 Điều lệ Đảng quy định).

- Kiểm tra theo đúng nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng; đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác và thực hiện đúng quy trình, thời gian theo kế hoạch.

II. Nội dung kiểm tra.

(Xác định rõ, cụ thể từng nội dung cần kiểm tra).

III. Thời gian và phương pháp tiến hành.

A. Thời gian: Bắt đầu từ .............................. đến ................................

B. Phương pháp tiến hành:

1. Thường trực UBKT và Đoàn (tổ) làm việc với tổ chức đảng nơi quản lý đảng viên được kiểm tra và đảng viên được kiểm tra để thông báo quyết định, kế hoạch kiểm tra và thống nhất lịch kiểm tra; gợi ý cho đảng viên được kiểm tra chuẩn bị báo cáo giải trình (bằng văn bản) về các nội dung kiểm tra, quy định thời gian gửi báo cáo giải trình, nêu trách nhiệm về việc cung cấp tài liệu và phối hợp kiểm tra.

2. Đoàn (tổ) kiểm tra thu thập tài liệu, nhận bản giải trình của đảng viên được kiểm tra, gặp các tổ chức đảng và đảng viên có liên quan để tiến hành thẩm tra, xác minh; nếu thấy bản giải trình chưa rõ thì gặp đảng viên được kiểm tra gợi ý nội dung, yêu cầu bổ sung làm rõ. Nếu sai phạm đã rõ thì gợi ý đảng viên tự nhận hình thức kỷ luật.

3. Tổ chức Hội nghị các tổ chức đảng có liên quan gồm: chi bộ, cấp ủy, thường vụ cấp ủy… nơi đảng viên được kiểm tra (nếu cần có thể mở hội nghị cán bộ chủ chốt để tham gia góp ý cho đảng viên được kiểm tra theo nội dung, yêu cầu của đoàn- có thể bằng phiếu) để nghe đảng viên được kiểm tra báo cáo giải trình (bằng văn bản) về các nội dung kiểm tra. Hội nghị tham gia ý kiến, kết luận rõ có vi phạm hay không có vi phạm theo từng nội dung kiểm tra. Nếu kết luận có nội dung vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật thì ở các hội nghị đó yêu cầu đảng viên tự nhận hình thức kỷ luật và hội nghị biểu quyết đề nghị hình thức kỷ luật.

4. Đoàn (tổ) kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ và tổng hợp, viết dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.

5. Đoàn (tổ) kiểm tra thông qua dự thảo kết quả kiểm tra với đảng viên được kiểm tra và tổ chức đảng quản lý đảng viên được kiểm tra. Trường hợp có vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đại diện UBKT gặp để nghe đảng viên được kiểm tra trình bày ý kiến trước khi trình ủy ban xem xét, kết luận.

6. Đoàn (tổ) kiểm tra hoàn thành báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị, đề xuất những vấn đề liên quan đối với tổ chức đảng quản lý và đảng viên được kiểm tra (nếu có vi phạm phải kỷ luật thì đề xuất mức xử lý kỷ luật) để báo cáo UBKT cấp mình xem xét, kết luận.

Nơi nhận:

- UBKT cấp mình;

- Tổ chức đảng quản lý đảng viên được kiểm tra;

- Đảng viên được kiểm tra;

- Thành viên Đoàn (tổ) kiểm tra;

- Lưu.

T/M ĐOÀN (TỔ) KIỂM TRA

Mẫu kế hoạch kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm

Mẫu kế hoạch kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm

Đánh giá bài viết
1 8.996
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo