Báo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
Báo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024 là văn bản nêu rõ các nội dung liên quan đến việc thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, nông thôn mới nâng cao do UBND cấp xã/huyện/tỉnh thực hiện, nhằm giúp cơ quan có thẩm quyền cấp trên kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp hỗ trợ các địa phương gặp khó khăn khi thực hiện các tiêu chí. Dưới đây là một số mẫu báo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu được Hoatieu.vn sưu tầm và chia sẻ đến bạn đọc.
Mẫu báo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
Báo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu sẽ bao gồm các nội dung liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành việc thực hiện các nghị quyết, kế hoạch, nghị quyết thực hiện chương trình xây dựng NTM; Kết quả rà soát các tiêu chí xã NTM; Kết quả rà soát các tiêu chí xã NTM nâng cao; đề xuất phương hướng, giải pháp tháo gỡ khó khăn khi thực hiện các tiêu chí để xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt. Thông qua các kết quả đạt được sẽ là căn cứ để đánh giá, thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
1. Mẫu báo cáo kết quả rà soát các nội dung tiêu chí xã nông thôn mới, tiêu chí xã nông thôn mới
UBND XÃ................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:......BC/UBND | ............, ngày... tháng... năm..... |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát các nội dung tiêu chí xã nông thôn mới, tiêu chí xã
NTM nâng cao đến tháng ... năm 20...
I. Công tác chỉ đạo:
STT | Nội dung trích dẫn văn bản chỉ đạo | Số hiệu văn bản | Ngày, tháng, năm ban hành |
1 | Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ xã, TT.. .về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 | ||
2 | Quyết định Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã, TT. | ||
3 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ xã, TT.về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021- 2025 | ||
... |
II. Kết quả rà soát các tiêu chí xã NTM
- Tổng số các tiêu chí đạt: 19/19 tiêu chí
III. Kết quả rà soát các tiêu chí xã NTM nâng cao
* Tổng số các tiêu chí đạt: 14/19 tiêu chí
* Tổng số các tiêu chí chưa đạt: 05 tiêu chí
1. Tiêu chí số 1 Quy hoạch:
- Tiểu mục 1.3: xã chưa Có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên.
2.Tiêu chí Số 5 giáo dục:
- Tiểu mục 5.1: Tỷ lệ trường học các cấp ( Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đạt 100% , trường tiểu học đã đạt cơ sở vật chất mức độ 2 song đến nay đã hết hạn cần phải công nhận lại.
3. Tiêu chí số 7 Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn:
- Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, các thiết chế đảm bảo song chưa đủ các thiết bị đo lường và tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thực phẩm.
4. Tiêu chí 13 Tổ chức sản xuất và phát thiển kinh tế nông thôn:
- Tiểu mục 13.2: xã chưa Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương tương còn thời hạn
- Tiểu mục 13.3: xã chưa Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với dảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tiểu mục 13.4: Ứng dụng chuyển đổi số để thục hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
- Tiểu mục 13.5: xã không sản phẩm chủ lực được bán qua kênh thương mại điện tử.
- Tiểu mục 13.6: không có Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.
5. Tiêu chí số 15 Y tế:
- Tất cả các tiểu mục của tiêu chí 15 đều chư đạt; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế mới đạt 92,6%.
Tên tiêu chí | Nội dung yêu cầu của tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn của tiêu chí | Kết quả rà soát, tự đánh giá |
Tiêu chí Số 1. Quy hoạch | 1.1 Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch. | Đạt | Đạt |
1.2 Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. | Đạt | Đạt | |
1.3 Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên. | Đạt | Chưa đạt | |
Tiêu chí số 2. Giao thông | 2.1 Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sang – xanh – sạch – đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sang, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định. | 100% | 100% |
2.2 Tỷ lệ đường thôn/xóm và đường liên thôn/xóm có các hạng mục cần thiết theo quy định ( biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sang, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng – xanh – sạch – đẹp. | 75% | 90% | |
2.3 Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa đảm bảo sáng – xanh – sạch – đẹp. | 95% | 100% | |
2.4 Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | 75% | 90% | |
Tiêu chí số 3. Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 3.1 Tỷ lệ diện tích sản xuất đất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | 90% | 100% |
3.2 Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững. | Đạt | Đạt | |
3.3 Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. | 50% | 70% | |
3.4 Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm. | Đạt | Đạt | |
3.5 Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nghuồn nước xả thải vào công trình thủy lợi | Đạt | Đạt | |
3.6 Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | Khá | |
Tiêu chí số 4. Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định. | 100% | 100% |
Tiêu chí số 5. Giáo dục | ... | ||
Tiêu chí số 6. Văn hóa | ... | ||
Tiêu chí số 7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | ... | ||
Tiêu chí số 8.Thông tin và truyền thông | ... | ||
Tiêu chí số 9. Nhà ở dân cư | ... | ||
Tiêu chí số 10. Thu nhập | ... | ||
Tiêu chí số 11. Nghèo đa chiều | ... | ||
Tiêu chí số 12. Lao động | ... | ||
Tiêu chí số 13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | ... | ||
Tiêu chí số 14. Y tế | ... | ||
Tiêu chí số 15. Hành chính công | ... | ||
Tiêu chí số 16. Tiếp cận pháp luật | ... | ||
Tiêu chí số 17. Môi trường | ... | ||
Tiêu chí số 18. Chất lượng môi trường sống | ... | ||
Tiêu chí số 19. Quốc phòng và an ninh | ... |
V. Phương hướng, nhiệm vụ năm 20...
1. Số đơn vị cấp xóm đăng ký thẩm định đạt chuẩn xóm NTM kiểu mẫu năm 20...: 02 thôn gồm:............
2. Đăng ký xây dựng mô hình xóm/TDP thông minh
- Số lượng mô hình thôn, xóm thông minh: 0 mô hình
3. Đăng ký thực hiện các mô hình Tái cơ cấu nông nghiệp
- Số mô hình máy cấy- mạ khay: 01 mô hình gồm:
+ Mô hình sản xuất lúa chất lượng Bắc Thơm ứng dụng máy cấy- mạ khay vụ Mùa 20...
- Số mô hình liên kết sản xuất: 01 mô hình: Sản xuất lúa chất lượng Bắc thơm 7
4. Các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
4.1. Những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện.
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai toàn diện nhiệm vụ xây dựng NTM nâng cao trên địa bàn xã.
- Rà soát các tiêu chí NTM, NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025 từ đó xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt.
- Huy động các nguồn lực xây dựng NTM: nguồn đóng góp của nhân dân, con em xa quê, các nguồn từ tỉnh, huyện, các nguồn từ đấu giá đất của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thiện một số tiêu chí như: Quy hoạch, giáo dục; nâng cấp một số tiêu chí về cơ sở hạ tầng như: Giao thông, môi trường, văn hóa thể thao. Liên kết với các công ty để thực hiện sản phẩm ÔCOP và chuỗi liên kết xản xuất.
4.2. Giải pháp khắc phục đẩy nhanh tiến độ thực hiện để hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt.
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, đẩy mạnh công tác tuyên truyền và nâng cao hiệu quả phong trào "Chung sức xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu":
Tổ chức quán triệt, triển khai các văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện và kế hoạch của UBND xã. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và sự đồng thuận của nhân dân trong xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu.
Kiện toàn BCĐ, BQL xây dựng NTM, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, gắn với trách nhiệm của mỗi ban ngành, đoàn thể. Các thành viên căn cứ vào tiêu chí được giao liên hệ với ngành dọc cấp trên để có hướng dẫn cụ thể nhằm hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao theo quy định của bộ tiêu chí NTM, NTM nâng cao giai đoạn 20...-20...
Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể để triển khai phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát; thường xuyên kiểm điểm, đánh giá, đôn đốc tiến độ xây dựng NTM gắn với các nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội; giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
VI. Đề xuất, kiến nghị
- Đề nghị cấp trên hỗ trợ về nguồn kinh phí trong chương trình xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 20...-20...; và sớm ban hành hướng dẫn toàn bộ các tiêu chí làm căn cứ hoàn thiện minh chứng đạt các tiêu chí NTM giúp cho BCĐ NTM xã dễ theo dõi nghiên cứu để thực hiện.
- Đề nghị các phòng ban chuyên môn của huyện quan tâm hướng dẫn địa phương hoàn thiện các tiêu chí NTM nâng cao, kiểu mẫu.
Trên đây là Kết quả rà soát các nội dung Tiêu chí xã nông thôn mới, Tiêu chí xã NTM nâng cao của xã................ đến tháng .../20...
Nơi nhận: - UBND huyện; (để báo cáo) - Văn phòng Điều phối NTM huyện; - Lưu: VT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
2. Báo cáo kết quả rà soát việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đăng ký lộ trình về đích xây dựng nông thôn mới
UBND HUYỆN... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:.....BC/UBND | ............, ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới, đăng ký lộ trình về đích xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025
Thực hiện Thông báo số .../TB-UBND ngày................ của UBND tỉnh về việc Thông báo Kết luận của Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Chương trình OCOP năm 2023, UBND huyện báo cáo kết quả rà soát việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM và đăng ký lộ trình về đích xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025, cụ thể như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI
Sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định số .../QĐ-UBND ngày................ về việc ban hành Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh.................. giai đoạn 2022-2025, UBND huyện đã ban hành các văn bản triển khai, thực hiện và yêu cầu UBND các xã rà soát các tiêu chí theo bộ tiêu chí mới. Trên cơ sở kết quả rà soát sơ bộ các Bộ tiêu chí Nông thôn mới cấp xã, UBND huyện........................đã đăng ký sơ bộ kế hoạch về đích nông thôn mới với Sở Nông nghiệp & PTNT tại Báo cáo số .../BC-UBND ngày.......................
Ngày.................. Sở Nông nghiệp & PTNT ban hành Hướng dẫn số .../HD-SNN hướng dẫn thực hiện các Bộ tiêu chí NTM tỉnh............... giai đoạn 2022-2025, UBND huyện tiếp tục có văn bản chỉ đạo yêu cầu UBND các xã, các ngành chuyên môn phối hợp, đánh giá kết quả rà soát việc thực các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2022-2025 theo Hướng dẫn số ...../HD-SNN ngày..............., chủ yếu tập trung vào việc thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025.
Thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.............., UBND huyện đã thành lập BCĐ, Văn phòng điều phối, Tổ giúp việc BCĐ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.............giai đoạn 2022-2025, thực hiện việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên BCĐ phụ trách tổ chức, triển khai, hướng dẫn và theo dõi các xã thực hiện Bộ tiêu chí theo chức năng nhiệm vụ của ngành mình phụ trách. Giao Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện là cơ quan Thường trực BCĐ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025. Ngày..........., UBND huyện đã tổ chức hội nghị triển khai các nhiệm vụ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện với thành phần dự có lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, các thành viên Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới huyện và Chủ tịch UBND các xã.
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT THEO BỘTIÊU CHÍ NTM GIAI ĐOẠN 2022-2025
1. Tổng hợp kết quả rà soát theo Bộ tiêu chí NTM nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn huyện.
Qua quá trình triển khai, rà soát việc thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025, kết quả cụ thể như sau:
- Tổng số xã thực hiện: 13 xã
Trong đó:
- Số xã đạt 19 tiêu chí: 0 xã
- Số xã đạt từ 15- 18 tiêu chí: 0 xã
- Số xã đạt từ 10 đến dưới 15 tiêu chí: 12 xã
- Số xã đạt dưới 10 tiêu chí: 01 xã
Các tiêu chí chưa đạt chủ yếu tập trung vào các tiêu chí: 2 (Giao thông); 6 (Văn hóa); 8 (Thông tin và truyền thông); 11 (Nghèo đa chiều); 12 (Lao động); 13 (Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế); 14 (Y tế); 16 (Tiếp cận pháp luật); 17 (Môi trường); 18 (Chất lượng môi trường sống)
2. Kết quả rà soát việc thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao của các xã.
Tính đến hết tháng .../2023, kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 của các xã, cụ thể như sau:
...........................
3. Kết quả rà soát đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu
- Xã......................: đăng ký 02 thôn (.....................) lĩnh vực kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường
- Xã......................: đăng ký thôn.................. lĩnh vực kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường;
- Xã.....................: đăng ký thôn......................... lĩnh vực kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường;
- Xã......................: đăng ký thôn................... lĩnh vực kiểu mẫu về Văn hóa
- Xã......................: đăng ký thôn...................... lĩnh vực kiểu mẫu về Văn hóa
- Xã......................: đăng ký thôn......................lĩnh vực về Sản xuất nông nghiệp
- Xã ....................: đăng ký 08 thôn (.....................) lĩnh vực kiểu mẫu về Sản xuất – Thương mại; 01 thôn...........................lĩnh vực về Cảnh quan môi trường;
- Xã.....................: đăng ký thôn..................... lĩnh vực kiểu mẫu về Sản xuất – Thương mại;
- Xã....................: đăng ký thôn....................... lĩnh vực kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường;
- Xã...................: đăng ký thôn.................... lĩnh vực kiểu mẫu về Sản xuất – Thương mại; thôn................ lĩnh vực kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường;
- Xã..................: đăng ký thôn.................... lĩnh vực kiểu mẫu về Sản xuất – Thương mại;
- Xã .................: đăng ký thôn .................. lĩnhvực kiểu mẫu về Văn hóa;
- Xã ................: đăng ký thôn.................... lĩnh vực kiểu mẫu về Văn hóa;
4. Kế hoạch nguồn vốn thực hiện
4.1. Dự kiến nhu cầu vốn
- Tổng số: 1.925.134 triệu đồng
- Trong đó:
+ Năm 2023: 395.964 triệu đồng
+ Năm 2024: 654.796 triệu đồng
+ Năm 2025: 874.374 triệu đồng
- Kinh phí duy trì củng cố tiêu chí: 471.016 triệu đồng
- Kinh phí cho tiêu chí chưa đạt: 1.454.118 triệu đồng
4.2. Nguồn lực đầu tư
+ Dự kiến vốn ngân sách.: 1.847.134 triệu đồng
+ Vốn lồng ghép: 26.000 triệu đồng
+ Vốn tín dụng
+ Vốn doanh nghiệp: 52.000 triệu đồng
+ Đóng góp của cộng đồng dân cư
III. DỰ KIẾN LỘ TRÌNH VỀ ĐÍCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2023-2025
1. Đăng ký thôn nông thôn mới kiểu mẫu
- Số thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023-2025: 23 thôn
- Lộ trình thực hiện:
+ Năm 2023: 01 thôn
+ Năm 2024: 17 thôn
+ Năm 2025: 05 thôn
2. Đăng ký xã nông thôn mới nâng cao
- Số xã nông thôn mới nâng cao: 09 xã,
- Lộ trình thực hiện:
+ Năm 2023: 01 xã (...........)
+ Năm 2024: 03 xã (...................)
+ Năm 2025: 05 xã (...................)
3. Đăng ký xã nông thôn mới kiểu mẫu
- Số xã nông thôn mới kiểu mẫu: 06 xã,
- Lộ trình thực hiện:
+ Năm 2023: 0 xã
+ Năm 2024: 0 xã
+ Năm 2025: 06 xã (...........................)
4. Đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
Dự kiến năm hoàn thành: Sau năm 2025.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Về thuận lợi
Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới nói chung, xây dựng nông thôn mới nâng cao nói riêng trên địa bàn huyện Yên Phong luôn được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Huyện ủy, UBND huyện. Nhìn chung các ban ngành của huyện và các xã, các tầng lớp nhân dân đều nhận thức rõ tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc thực hiện Chương trình và thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của UBND huyện.
2. Về khó khăn
- Kết quả rà soát các tiêu chí Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn huyện cho thấy số tiêu chí đạt của các xã chưa cao, còn nhiều tiêu chí chưa đạt, đòi hỏi các địa phương cần phải thật sự nỗ lực hơn nữa trong việc hoàn thành bộ tiêu chí.
- Bộ tiêu mới ban hành một số tiêu chí chưa sát với tình hình thực tiễn tại cơ sở, một số tiêu chí khó thực hiện và phụ thuộc vào ngồn vốn nên cơ sở khó triển khai trong thời gian ngắn.
- Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa UBND các xã với các ngành chuyên môn trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, trong quá trình triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí còn chưa thực sự tìm hiểu, nghiên cứu kỹ Hướng dẫn số .../HD-SNN nên quá trình triển khai thực hiện còn gặp nhiều khó khăn, tính thống nhất trong việc đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí giữa xã với ngành chưa cao.
- Chưa được tổ chức tập huấn tuyên truyền về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023 và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2022-2025.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP GIAI ĐOẠN 2023-2025
1. Nhiệm vụ
- 13/13 xã tiếp tục duy trì, củng cố các tiêu chí, đảm bảo đạt chuẩn nông thôn mới theo bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2022-2025.
- Tập trung chỉ đạo xã................. hoàn thiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao để về đích nông thôn mới nâng cao năm 2023; thôn.......... xã................ đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023, theo kế hoạch đề ra.
- Lựa chọn các xã.......................... để tập trung chỉ đạo thực hiện phấn đấu về đích đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2024. Các xã còn lại tập trung hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đã đạt, phấn đấu hoàn thành các tiêu chí chưa đạt để về đích ở các năm tiếp theo.
2. Giải pháp
- Tăng cường công tác tuyên truyền, tổ chức các lớp tập huấn về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới nhằm nêu cao vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền cơ sở; xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn từ đó tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình.
- Nâng cao nhận thức người dân cùng chung tay xây dựng nông thôn mới tại địa phương, hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nhất là các tiêu chí không sử dụng hoặc sử dụng ít kinh phí như vệ sinh đường làng ngõ xóm; phân loại rác tại nguồn, trồng và chăm sóc các tuyến đường hoa…
- UBND huyện, UBND các xã bố trí kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để hoàn thiện và nâng cao các tiêu chí sử dụng ngân sách. Có kế hoạch và lộ trình chi tiết thực hiện các dự án đầu tư, nhất là đầu tư xây dựng. Thực hiện tốt công tác giải ngân, không để tình trạng nợ đọng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, nhất là đối với xã đăng ký về đích trong năm.
- Căn cứ kết quả thực hiện tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã, UBND huyện xây dựng điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số ......./KH-UBND ngày...................... của UBND huyện, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Tập trung chỉ đạo xã Yên Trung hoàn thiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao để về đích nông thôn mới nâng cao năm 2023; thôn.............., xã.............. đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023, theo kế hoạch.
- Các xã còn lại tập trung hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đã đạt, phấn đấu hoàn thành các tiêu chí chưa đạt để về đích ở các năm tiếp theo.
- Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc không thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành đề nghị các ngành tham mưu văn bản gửi UBND huyện để có biện pháp kịp thời tháo gỡ, giải quyết.
Trên đây là báo cáo kết quả rà soát việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn và đăng ký lộ trình về đích xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 của UBDN huyện........../.
Nơi nhận: - Sở NN&PTNT tỉnh (b/c); - TTHU, TT HĐND huyện (b/c); - Chủ tịch, các PCT UBND huyện (b/c); - BCĐ XD NTM huyện (b/c); - Lưu: VT, NN. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH |
Trên đây là các mẫu Báo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu được Hoatieu.vn tổng hợp và chia sẻ lại. Mời bạn đọc đón xem các bài viết hữu ích khác tại mục Biểu mẫu - Thủ tục hành chính của Hoatieu nhé.
- Chia sẻ:Thanh Vân
- Ngày:
Báo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
202,2 KB 02/01/2024 9:02:00 SABáo cáo rà soát hiện trạng xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu - HOATIEU
02/01/2024 11:45:52 SA
Tham khảo thêm
Báo cáo tự đánh giá trường tiểu học mới nhất 2024
Báo cáo tổng kết việc thực hiện pháp luật về dân chủ trực tiếp năm 2024
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng 2024
Bản kiểm điểm Đảng viên của Phó Bí thư chi bộ 2024 mới nhất
Báo cáo tổng kết thi hành Điều lệ Đảng 2024 mới nhất
Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm 2024
Báo cáo tổng kết công tác văn thư lưu trữ mới nhất 2024
Báo cáo thành tích phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc 2024
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến