Quyết định 565/2013/QĐ-UBND-VX

Quyết định 565/2013/QĐ-UBND-VX về phê duyệt Đề án “Chống mù chữ - Phổ cập giáo dục ở tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2013 - 2020”.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

--------
Số: 565/QĐ/UBND-VX

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độ lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Nghệ An, ngày 06 tháng 02 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHỐNG MÙ CHỮ - PHỔ CẬP GIÁO DỤC TỈNH NGHỆ AN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Lut T chc HDND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xoá mù chữ cho người lớn”;

Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020”;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng

Chính phủ Phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 137/TTr-SGD&ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Chng mù ch - Ph cp giáo dc tỉnh Ngh An, giai đon 2013 - 2020(có Đề án kèm theo) với các ni dung chính sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Nâng cao cht lưng giáo dc mm non, đạt chuẩn phổ cập giáo dc mm non cho tr 5 tuổi trước năm 2015; nâng cao cht lưng, hiu qu ph cập giáo dc tiểu hc đúng đ tui mc đ 1 và giáo dc trung hc cơ svững chc; phn đấu đến năm 2020 100% đơn v cp huyn, thành, th đt chun ph cp giáo dc tiu hc đúng đ tuổi mc đ 2 và đt chuẩn ph cp bậc trung hc; ngăn chn mù ch và tái mù ch người ln; đy mnh công tác phân luồng hc sinh sau trung học sđi đôi vi phát trin mnh và nâng cao cht lưng giáo dc ngh nghip; giáo dc ph tng gn vi dạy ngh nhằm đáp ứng yêu cu phát triển ngun nhân lc ca tnh, ca đất nưc.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Chng mù chữ

- Phấn đu 100% s xã miền núi, ng cao đt tiêu chun CMC-PCGDTH vững chắc. Giảm t lngưi mù ch trong đtuổi ở vùng cao xuống dưi 1%, chung toàn tỉnh xuống dưi 0,5%. Mở các lp XMC và giáo dc tiếp tc sau biết ch đcng c kết quđạt được, chống tái mù.

- Phn đu hàng năm huy động t 1000 - 1500 ngưi đi học và công nhn mãn khoá biết ch và sau biết ch (hàng m vn còn đối ng ngưi mù ch b sung).

b) Phổ cp go dục mm non cho trẻ 5 tui

- Cng c, m rng mng lưới trưng, lp đảm bảo đến năm 2020, 100% strẻ em trong đ tui 5 tui đưc hc 2 bui/ngày; năm 2015, huy động 90%, năm 2020 huy đng 95% s trẻ 3 và 4 tui đến lớp mẫu giáo; huy động 25% s trẻ trong đ tuổi đến nhà trẻ vào năm 2015 và 30% vào năm 2020.

- Nâng cao chất lưng chăm c, giáo dc đi vi các lp mm non 5 tuổi, giảm t l trẻ suy dinh dưng trẻ nh cân dưới 8%, tr thp còi xuống dưới 10%, phấn đu đến năm 2020 có 100% trẻ ti các cơ s giáo dc mm non được hc chương trình giáo dục mm non mi, chun b tâm thế cho trẻ vào hc lp 1.

- Đào to, bi dưng, nâng cao cht lưng đi ngũ giáo viên mầm non, phn đu đến năm 2015 có 85%, năm 2020 có 95% giáo viên dạy các lớp mm non 5 tui đạt trình đ t cao đng sư phạm mm non tr lên, 95% giáo viên đạt chun ngh nghiệp mc đ khá trở lên.

- Đầu tư s vt cht, trang thiết b dạy hc, đ dùng, đ chơi cho các lp mm non 5 tuổi, xây dựng thêm ít nhất 6 trưng chun quc gia tại các huyện miền núi cao (theo Đề án Ph cp giáo dc mầm non cho tr 5 tuổi đã đưc UBND tnh phê duyt) đ làm mô hình mẫu và là nơi tp hun, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn nghip v giáo dc mm non.

- Phn đu s huyn đt chun phcp giáo dục mm non cho trem 5 tuổi năm 2013 đt 85% (các huyn: Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Tân K, Con Cng, Anh Sơn, Qu Hp, Qu Cu, Nghĩa Đàn, Ti Hoà, Yên Thành, Qunh Lưu, Vinh); đt 100% vào năm 2014 (thêm K Sơn, Quế Phong, ơng Dương).

c) Phổ cp giáo dục tiểu hc đúng độ tui

- Cng c, duy t kết qu PCGDTH đúng đ tuổi mc đ 1 trên phạm vi toàn tnh; đẩy nhanh tiến đ đ đạt chun PCGDTH đúng đ tui mc đ 2 và mc đ 2 vững chc; nâng chất lưng giáo dc toàn din, h thấp t lhọc sinh yếu, kiên quyết chống b hc gia chng;

- Đi ngũ cán bộ, giáo viên đt chun đào tạo 100%, trên chun 95%; đ vs lưng đt chc dạy học 9 đến 10 buổi/tun; cơ cu đi ngũ đảm bảo đdạy các b môn theo quy định (có đ giáo viên chuyên trách dy các b n Âm nhc, Mthuật, Thdc, Tin hc và Ngoi ngữ);

- Vcơ svt cht, phn đu hoàn thin khuôn viên nhà trưng, 100% các trưng học có nhà đa năng hoc sân chơi bãi tp, sân vn động ngoài trời cho học sinh;

- Đến năm 2015: 100% đơn v cp huyện đt chun PCGDĐĐT mc đ 1 vững chc; 09 đơn vng đồng bng, thành ph, thxã Thái Hoà đạt chun PCGDĐĐT mc đ2; có trên 60% đơn vị cấp xã, phưng, thtrn đt chun PCGDTH đúng đ tui mc đ 2;

- Phấn đấu đến năm 2020: 20/20 đơn vị cp huyện đt chun PCGDĐĐT mc đ 2; 95% đơn v cp xã đt chun PCGDTH đúng đ tui mc đ 2.

d) Phổ cp go dục THCS

- Cng c, duy t kết qu ph cp giáo dc THCS vững chc trên phạm vi toàn tnh. Nâng chất ng giáo dc toàn din, h thp t l hc sinh yếu, khắc phc có hiu qu tình trng b hc gia chng;

- Đi ngũ cán bộ, giáo viên đt chun đào tạo 100%, trên chun 85%; đ vs lưng đ t chc dạy học 2 bui/ngày; cấu đi ngũ đảm bảo đ dạy các bmôn theo quy định;

- V s vật cht: hoàn thin khn viên nhà trưng, 100% các trưng hc có đ png hc, phòng hc b môn, sân chơi bãi tp theo quy định;

đ) Phổ cp go dục bc trung hc

Phn đu thành ph Vinh, th xã Ca Lò, th xã Thái Hòa và mt s huyện khác có điều kin thun lợi đt chun phổ cp giáo dc bậc trung hc vào năm 2015, các huyện còn lại đạt chuẩn ph cp vào năm 2020.

e) Công tác phân lung sau THCS

- Giúp học sinh la chn và ph huynh to cho con mình mt ng đi đúng đn phù hp sau khi đã tốt nghip THCS và THPT;

- Thc hiện tt phân luồng sau THCS góp phần quan trọng vào vic đt đưc mc tiêu giáo dc THCS và đạt chun ph cập giáo dục bậc trung hc;

- Nâng cao t l hc sinh sau khi tt nghip THCS không vào hc THPT và GDTX cấp THPT vào hc TCCN và hc nghđt 20 - 30%.

II. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP

1. Nhóm gii pháp tuyên truyền

- Tuyên truyền các ch trương ca Đảng, Nhà nước, ca ngành GD&ĐT về công tác CMC-PCGD đến các tng lớp nhân dân, các cp, các ngành, các đoàn thđ mi ngưi có nhn thc đúng đn v ngh nghip; chống tư tưng trọng bng cấp, coi thưng lao đng chân tay, tạo s đồng thun và quyết tâm ca xã hi trong vic thc hin các mc tiêu về CMC-PCGD;

- Đa dng, phong phú, linh hoạt các nh thc tuyên truyền phù hp vi đi tưng với từng giai đon; phi hp tt gia việc tuyên truyền ca các phương tin tng tin đại chúng với tuyên truyn, vận động ca các cng tác viên, tuyên truyền viên ti gia đình và cng đồng; các cp t tỉnh đến thôn xóm đều tch nhiệm xây dng, trin khai nhiệm v tuyên truyn, giáo dc v CMC-PCGD gắn vi đc điểm ca đơn v, đa phương mình; trong nhà trưng coi trng giáo dc hc sinh ý thc v hc tp chuyên cn, không b hc; xây dng động cơ, thái đ hc tp đúng đn; có nhn thc đúng đn trong việc la chn ngh nghip tương lai.

2. Nhóm giải pháp xây dng và nâng cao cht lưng đi ngũ cán b, giáo viên, nhân viên

Đi ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên là lc lưng quan trng trong việc nâng cao cht lưng giáo dc các cấp hc và s thành công ca công tác CMC-PCGD. Xây dng đi ngũ cán b, giáo viên, nhân viên theo hưng: cán b qun lý đ slưng, chất lưng cao, 100% đt chun ngh nghip quy định, k năng qun lý giáo dục tt; đi ngũ giáo viên đ s lưng, cu cân đối, 100% đt chuẩn đào tạo và chun giáo viên các cp học, tăng t ltrên chuẩn đào to và chun giáo viên loi khá, giỏi; đi ngũ nhân viên đ s lưng quy định, 100% đạt chun đào to, có k năng, tho vic, đđt được mc tiêu cần thc hin tt các gii pháp sau:

- Xây dng quy hoch đi ngũ cán b, giáo viên, nhân viên cả 3 cp: cấp trưng, cấp huyn, cấp tỉnh; đáp ng yêu cầu nhân lc theo đòi hi ca s nghip giáo dục đào to nói chung, công tác CMC-PCGD nói riêng;

- Bố trí, sp xếp hp lý đi ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp vi từng cp hc, ngành hc, loi nh trưng, từng vùng miền nhm bảo đảm nh n đi, đng b, hiệu quả, tiết kiệm trong việc s dng đi ngũ. Kp thi điều chỉnh, b t t lgiáo viên/lớp phù hợp vi yêu cầu phát trin giáo dc từng giai đon;

- T chc các phong trào thi đua trong các s giáo dc, phát huy tốt tinh thân trách nhiệm ca đi ngũ cán b, giáo viên, nhân viên trong việc nâng cao cht lưng, hiu qu giáo dc;

- Chăm lo công tác bi dưng đi ngũ cả v tư tưng chính tr, chuyên môn, nghiệp v và k năng làm vic; coi trng cả bi dưng dài hn, ngn hạn và bi dưng thưng xuyên, t bi dưng nhằm đáp ng yêu cu ngày ng cao v cht lưng đi ngũ; các phòng giáo dc và đào to cần soát, đánh giá li công tác đào to, bi dưng giáo viên đạt chun đ có kế hoch đào tạo đm bảo chất lưng, tránh việc hp lí hoá công tác này. Chú trng tuyển dng sinh viên tt nghip loi giỏi, tăng cưng s lưng giáo viên đt giáo viên dạy gii cấp tnh;

- Thc hin nghiêm c, có nn nếp công tác đánh giá, xếp loi cán b, giáo viên, nhân viên hàng năm, tạo động lc vươn lên mi nhân;

- Bảo đảm đy đủ, kp thời các chế đ, chính sách đi với đi ngũ cán b, giáo viên, nhân viên; quan tâm đời sng vật cht, tinh thần cho đi ngũ làm công tác CMC-PCGD ở các đa bàn đặc bit khó khăn.

3. Nhóm gii pháp xây dng và tăng ng s vật cht trưng hc

- Thc hin tt các ni dung ca Quy hoch phát triển giáo dục và đào to trên đa bàn tnh Ngh An giai đoạn 2012 - 2020; kp thi điu chnh quy mô hc sinh/lp các cp học phù hợp vi điu kin phát phát trin KT-XH ca đa phương;

- Căn cứ vào thc trng, yêu cu đt chun ph cp theo tng cấp hc đ lp kế hoch, d toán kinh phí, l trình xây dựng s vật cht trưng, lớp hc trình các cp thẩm quyn phê duyt;

- n to, xây dng cảnh quan khuôn viên nhà trưng xanh, sạch, đp, thân thin và an toàn; bảo đảm 100% phòng hc được kiên c hóa, đ s lưng 1 phòng hc/lp đ thc hiện kế hoch học 2 bui/ngày ở các cấp hc; có đ hthống phòng chc năng, phòng học bmôn, khu giáo dc th cht, theo đúng tiêu chun quy định phc v tốt cho vic t chc dạy và hc ca trưng đạt chuẩn quc gia; trưng lp đt nhng v t thun li tạo điều kin cho học sinh đến trưng;

- Tăng cưng thiết b dy hc và trang thiết b sinh hot theo hưng ng dụng công nghkhoa học kthut mi như máy vi nh, máy chiếu đa năng, bng tương tác, vv đ phục v tốt cho hot động dy và học và công tác quản lý nhà trưng;

- Huy động các nguồn vốn xã hi hóa (doanh nghip, doanh nhân…) đ đu tư, xây dng s vật cht, mua sm trang thiết b và các điu kiện tối thiu cn thiết đảm bảo công tác dạy và hc ca giáo viên và hc sinh;

- Lồng ghép ngun vn ODA, FDI tcác chương trình, d án ca các tổ chc phi chính ph (NGO), t chc nước ngoài đầu tư cho h thống phòng hc, nước sch, nhà v sinh cho các trưng thuc các huyện miền núi cao, ng dân tc thiu s, vùng khó khăn.

4. Nhóm gii pháp nâng cao cht lưng go dục các cp hc

- Làm tốt việc huy đng các đối tưng đi hc đúng đ tuổi, duy t s số, chng b hc gia chừng. ch cc m các lớp b túc THCS, GDTX cấp THPT, làm tốt công tác hưng nghip, phân lung, khuyến khích hc nghề, trung cp chuyên nghiệp đ bảo đảm các mc tiêu ph cp giáo dc tại các vùng, min;

- Thc hin có hiu qu phong trào thi đua Xây dng trưng hc thân thin, hc sinh tích cc” trong mi sgiáo dục;

- Xây dng h thống trưng trng điểm làm ng ct v cht ng cho các cấp học mi địa pơng;

- Tp trung xây dng trưng đt chun quốc gia, phn đu đến năm 2015 có 65%, đến năm 2020 có 75% trưng mm non, ph thông đt chun quốc gia.

Đây là gii pháp quan trọng nht, tp trung nht trong vic nâng cao cht lưng giáo dc;

- Tích cc thc hin đổi mi phương pháp dy học, đi mi qun lý nhà trưng nhm nâng cao hiu sut, hiu qu dy học, giáo dục học sinh, qun lý nhà trưng;

- T chc nghiêm túc đúng quy chế các k thi. Thc hin tt công tác kiểm định chất lưng đi với tất c các s giáo dc, lấy kết qu kim định làm thưc đo đánh giá chất lưng hiu qu dạy hc, cht lưng đi ngũ cán b, giáo viên, nhân viên;

- Thc hiện đầy đ 3 công khaitrong c cơ s giáo dc;

- Đy mnh công tác xã hi hóa giáo dục, xây dng môi trưng giáo dc nhà trưng, xã hi lành mnh, thân thin, an toàn.

5. Nhóm giải pháp vbo đm chế đ, chính ch đi vi công tác CMC-PCGD

- Bảo đảm ngân sách giáo dc đào to hàng năm đđnh mc, thc hin phân khai mới để các sch đng hot động theo nhiệm v được giao ;

- Bố t t l hợp lý và phân khai kinh phí phc v công tác CMC-PCGD, tạo thun li trong việc xây dng và thc hiện kế hoch CMC-PCGD hàng năm;

- Quan tâm đầu tư thêm trang thiết b phc v công tác CMC-PCGD (máy tính, máy in, máy chiếu projecto…) các nhà trưng, các png GDT, Sở GD&ĐT đnâng cao hiu qu việc điu tra, x , quản lý d liệu CMC-PCGD;

- chế động viên khen thưng đối vi công tác CMC-PCGD: UBND tnh tng cờ, tin thưng cho các đơn vị cấp huyện đt chun phổ cập giáo dc mm non tr mẫu giáo 5 tui, ph cp giáo dc tiểu học đúng đ tui mc đ 2, ph cp giáo dc bậc trung hc; UBND huyện tng cờ, tin thưng cho các đơn vị cấp xã đạt chuẩn ph cập giáo dc mm non trẻ mẫu giáo 5 tui, ph cập giáo dc tiu hc đúng đ tuổi mc đ 2, ph cập giáo dc bậc trung hc; động viên khen thưng kp thời các tp thể, nhân làm tốt công tác CMC-PCGD;

- Tùy vào Trung ương cp ngun kinh phí Chương trình mc tiêu quc gia hàng năm, căn cứ vào nhiệm v cụ th hàng năm, Sở Giáo dc và Đào to phi hp vi các ngành có liên quan đ xây dựng d toán kinh phí trình các cấp phê duyệt theo thẩm quyền đ thc hin. Ưu tiên kinh phí cho các lp a mù ch, giáo dc tiếp tục sau biết ch, kinh phí b túc trung hc cơ s và kinh phí điu tra, hoàn thin h sơ ph cập giáo dc;

- Dkiến kinh phí phc vcho công tác CMC-PCGD t2012 đến 2020 khong 102 t đng, chi cho các hot đng: Hot động Ban Ch đo các cp; điu tra, tổng hp, in n, hoàn chỉnh s liu; tp hun cho cán bộ, giáo viên; m các lp Xoá mù ch, b túc THCS; khen thưng các đơn v đt chun ph cp: mm non 5 tuổi, tiểu hc đúng đ tui mc đ 2 và trung hc.

6. Nhóm gii pháp chỉ đạo, t chc, phi hp

- Kp thời kin toàn, duy t nn nếp và tăng cưng hiu qu hoạt đng ca Ban Ch đo CMC - PCGD các cp. Ban Ch đo các cp phi xây dng chương trình, kế hoch công tác 5 năm, hàng năm, t chc kiểm tra, đánh giá cơ sở, t chc sơ kết, tổng kết công tác CMC-PCGD theo đnh k;

- T chc quy trình kiểm tra, đánh giá, công nhn kết qu CMC-PCGD khoa hc, hp , phi hp gn kết và liên thông các ngành hc, cp hc trong đa bàn (thống nhất thi điểm điu tra, đi tượng điều tra, xử lý s liu, chia sthông tin, tổ chức kiểm tra, công nhn,…);

- Thc hin tt việc phối kết hp các lc lưng, t chc, đoàn th trong hthống cnh tr cùng thc hin nhiệm v CMC - PCGD; thc hin tt xã hi a công tác CMC - PCGD.

Đánh giá bài viết
1 95
0 Bình luận
Sắp xếp theo