Những khoản tiền nhà trường được phép thu đầu năm học 2023 - 2024
Các khoản thu đầu năm học 2023-2024 là câu hỏi được rất nhiều các phụ huynh quan tâm mỗi khi năm học mới bắt đầu. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ quy định của Bộ giáo dục về các khoản thu để các bạn đọc cùng nắm được các khoản nhà trường không được thu của học sinh và công khai các khoản thu đầu năm học 2023-2024.
1. Những khoản tiền nhà trường được phép thu
Dưới đây là cụ thể những khoản tiền nhà trường được phép thu của học sinh theo đúng quy định của BGDĐT.
STT | Nội dung thu | Mức thu | Cơ sở pháp lý |
---|---|---|---|
1 | Học phí | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình | Theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP |
2 | Bảo hiểm y tế học sinh | 4,5% mức lương cơ sở Hiện nay là 4,5% x 1.800.000 đồng x 12 tháng = 972.000 đồng/năm Trong đó, được Nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng. Số tiền mỗi năm học sinh thực đóng BHYT là: 680.400 đồng/năm | Khoản 21 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi năm 2012 Điểm đ khoản 1 Điều 7 và điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP |
3 | Thu chi dạy thêm, học thêm trong nhà trường | Do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường | Điều 7 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT |
4 | Các khoản thu về quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu | Kinh phí cho việc may, mua, thuê, mượn đồng phục và lễ phục lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của nhà trường, đóng góp của học sinh, sinh viên hoặc các nguồn thu hợp pháp khác và phải được công khai thu, chi | Điều 9 Thông tư 26/2009/TT-BGDĐT |
5 | Thu, chi phục vụ bán trú | Tùy từng địa phương Chẳng hạn Hà Nội: tiền ăn do thỏa thuận với cha mẹ học sinh; chăm sóc bán trú tối đa 150.000 đồng/tháng/học sinh; trang thiết bị phục vụ bán trú: mầm non tối đa 150.000 đồng/học sinh/năm học, tiểu học, THCS tối đa 100.000 đồng/học sinh/năm học | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội |
6 | Thu, chi học 2 buổi/ngày | Tùy từng địa phương Hà Nội: Tiểu học tối đa 100.000 đồng/học sinh/tháng; học sinh THCS tối đa 150.000 đồng/học sinh/tháng TP. HCM: Tiểu học 150.000 đồng/học sinh/tháng; THCS 200.000 đồng/tháng; THPT 300.000 đồng/tháng. | Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Hà Nội Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND của HĐND TP.Hồ Chí Minh |
7 | Thu, chi học phẩm | Tùy từng địa phương Hà Nội tối đa 150.000 đồng/học sinh/năm học | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội |
8 | Thu, chi nước uống học sinh | Hà Nội tối đa 12.000 đồng/tháng TP. Hồ Chí Minh tối đa 20.000 đồng/tháng | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND của HĐND TP.Hồ Chí Minh |
9 | Thu chi viện trợ, quà biếu, tặng, cho | Được vận động, tiếp nhận các khoản tài trợ để thực hiện các nội dung sau: - Trang bị thiết bị, đồ dùng phục vụ dạy và học; thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học; cải tạo, sửa chữa, xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục - Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục. Không vận động tài trợ để chi trả: thù lao giảng dạy; các khoản chi liên quan trực tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và nhân viên, các hoạt động an ninh, bảo vệ; thù lao trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; thù lao duy trì vệ sinh lớp học, vệ sinh trường; khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; các chi phí hỗ trợ công tác quản lý của cơ sở giáo dục | Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT |
Các mức thu, chi trên là mức thu cơ bản theo quy định của Nhà nước mà nhà trường được phép thu đầu năm học, áp dụng cho các trường công lập. Ngoài ra, ở mỗi địa phương, HĐND mỗi tỉnh sẽ có phương án thu, chi khác nhau.
Đơn cử như ở TP.Hồ Chí Minh, mức thu đầu năm học 2023 - 2024 của các trường công lập tại TP.Hồ Chí Minh được quy định tại Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND quy định các khoản thu, mức thu, cơ chế quản lý thu chi với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục công lập được chia thành 4 nhóm, gồm:
- Các khoản thu phục vụ cho hoạt động giáo dục ngoài giờ học hành chính: tiền tổ chức 2 buổi/ngày, tiền tổ chức dạy tăng cường môn Ngoại ngữ, Tin học, Kỹ năng sống, các môn năng khiếu, học bơi...
- Các khoản thu phục vụ cho hoạt động giáo dục thực hiện theo các đề án.
- Các khoản thu dịch vụ phục vụ hoạt động bán trú
- Các khoản thu hỗ trợ cho cá nhân học sinh: đồng phục, dụng cụ học tập, tiền xe đưa đón học sinh, tiền trông giữ xe học sinh, tiền khám sức khỏe ban đầu...
Tuy nhiên, các khoản thu chi được quy định trong nghị quyết của HĐND tỉnh đưa ra thường là mức chi phí tối đa, tùy thuộc vào tình hình thực tế ở địa bàn mình mà các trường xây dựng dự toán thu - chi cho từng nội dung thu một cách hợp lý, được sự đồng thuận của phụ huynh học sinh và không được vượt quá mức thu chi đã được HĐND cấp tỉnh quy định. Sau khi thống nhất phương án thu chi, các trường phải công khai kế hoạch thu - chi của từng khoản thu đến cha mẹ học sinh trước khi tổ chức thực hiện.
Các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (trừ dịch vụ do Nhà nước định giá) bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý, có trách nhiệm công khai, giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí, giá các dịch vụ do mình quyết định; công khai mức thu học phí theo quy định.
2. 8 khoản nhà trường không được thu của học sinh
Căn cứ vào khoản 4 Điều 10 Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT, Ban đại diện phụ huynh không được quyên góp của người học và gia đình người học những khoản ủng hộ không tự nguyện và không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban, bao gồm:
- Bảo vệ cơ sở vật chất của nhà trường;
- Bảo vệ an ninh nhà trường;
- Trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh;
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh trường;
- Khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường;
- Mua sắm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường;
- Hỗ trợ công tác quản lý, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục;
- Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các công trình của nhà trường.
=> Như vậy, ban đại diện cha mẹ học sinh cũng như nhà trường không được thu các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện và các khoản ủng hộ không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
Ngoài ra, theo quy định hiện hành, nhà trường được phép thu các khoản tiền bao gồm: học phí, tiền dạy học thêm trong quy định, được thu hộ Bảo hiểm y tế theo Luật bảo hiểm y tế...
Đồng thời, được thu thêm các khoản có sự thỏa thuận với cha mẹ học sinh như: Tiền ăn bán trú, chăm sóc bán trú, trang thiết bị phục vụ bán trú, tiền mua học phẩm với trẻ mầm non, tiền vệ sinh, tiền nước uống, tiền đồng phục học sinh, quần áo thể thao, phù hiệu trường, thẻ học sinh...
*Lưu ý: Các quy định này chỉ áp dụng đối với cơ sở giáo dục công lập.
3. Đối tượng được miễn, giảm học phí năm học 2023-2024
Tùy vào mỗi đối tượng sẽ có mức giảm học phí tương ứng với đối tượng đó căn cứ theo Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:
3.1. Các đối tượng được giảm 70% học phí
- Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm:
+ Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ
+ Diễn viên sân khấu kịch hát
+ Nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi
+ Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
- Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Các đối tượng được giảm 50% học phí
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Xem thêm: Thủ tục xin miễn, giảm học phí năm 2023
Mời các bạn đón xem các nội dung khác tại mục Văn bản pháp luật nhé.
Tham khảo thêm
Lịch tựu trường của 63 tỉnh thành mới nhất 2023 Lịch tựu trường 2023 các tỉnh mới nhất
Chính sách mới về tiền lương, công chức, viên chức sắp có hiệu lực Các chính sách đối với công chức viên chức sắp có hiệu lực
Tài liệu tập huấn xây dựng Ma trận đặc tả và đề kiểm tra môn Văn THCS Hướng dẫn xây dựng ma trận đề kiểm tra định kỳ môn Văn
Học phí đại học 2023 Học phí các trường đại học ở Việt Nam
Hà Nội chính thức tăng học phí mầm non, phổ thông công lập Tăng học phí công lập cấp mầm non và phổ thông năm học 2017-2018
Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 8/2023 Chính sách nổi bật có hiệu lực từ tháng 8
Những điều cần biết khi tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ Lưu ý gì trước khi tiêm vắc xin Covid19 cho trẻ
Sẽ miễn toàn bộ học phí cho học sinh THCS từ năm 2020 Mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực GD&ĐT
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
Quy định về chuẩn hiệu trưởng tiểu học
-
Quyết định 2904/QĐ-BGDĐT 2022 đính chính Phụ lục 1 và 2 của Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
-
Thông tư 27/2017/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội
-
Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học ngành Giáo dục Mầm non
-
Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
-
Giáo viên có được nhận phong bì trong ngày 20-11
-
Quyết định 923/QĐ-BGDĐT 2023 về kế hoạch tuyển sinh đại học, cao đẳng mầm non 2023
-
Nghị định 24/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực GDNN
-
Quyết định 180/QĐ-BGDĐT 2020 danh mục sách giáo khoa lớp 1 môn Tiếng Anh
-
Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT 2022 về khung thời gian năm học 2022-2023