Học phí công lập Hà Nội 2024 mới nhất
Mức thu học phí Hà Nội các trường công lập
Hà Nội dự kiến tăng mức học phí trường công lập chất lượng cao, tự chủ tài chính. Đây là một trong những nội dung mới được nêu tại dự thảo Nghị quyết về học phí năm học 2024 - 2025 của HĐND Thành phố Hà Nội. Nếu như dự thảo được thông qua thì mức học phí các trường công lập trong năm học mới sẽ tăng khá cao so với năm trước đó. Hoatieu.vn mời các bạn cùng thảm khảo chi tiết học phí công lập Hà Nội 2024 mới nhất tại đây.
1. Dự thảo mức thu học phí công lập Hà Nội 2024 - 2025
Theo dự thảo Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2024-2025 được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội xin ý kiến thì mức học phí của các trường công lập chất lượng cao, công lập tự chủ tài chính dự kiến thu từ khoảng 300.000 đến 6.570.000 đồng/học sinh/tháng.
- Mức học phí trường công lập Mầm non Hà Nội 2024 - 2025 dao động từ 2.500.000 đến 5.100.000 VNĐ.
- Mức học phí trường công lập cấp 1 (Tiểu học) Hà Nội 2024 - 2025 dao động từ 2.400.000 đến 5.900.000 VNĐ.
- Mức học phí trường công lập cấp 2 (THCS) Hà Nội 2024 - 2025 dao động từ 1.970.000 đến 4.200.000 VNĐ.
- Mức học phí trường công lập cấp 3 (THPT) Hà Nội 2024 - 2025 dao động từ 300.000 đến 6.570.000 VNĐ.
Mức thu học phí dự kiến của các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong năm học mới như sau:
Mức thu học phí trong trường hợp học trực tuyến (online) bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp của các cơ sở giáo dục công lập.
2. Mức thu học phí công lập Hà Nội 2023 - 2024
Tại Khoản 1 và 2 Điều 2 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2023 - 2024 như sau:
Mức thu học phí công lập Hà Nội 2023 - 2024 theo hình thức học trực tiếp
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
Vùng | Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn) | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
Nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn xã miền núi) | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
Mức thu học phí công lập Hà Nội 2023 - 2024 theo hình thức học trực tuyến (Online): bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp, cụ thể như sau:
Vùng | Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn) | 225.000 | 225.000 | 225.000 | 225.000 |
Nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi) | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 150.000 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn xã miền núi) | 38.000 | 38.000 | 38.000 | 75.000 |
3. Mức thu học phí công lập Hà Nội 2022 - 2023
Theo Khoản 1 và 2 Điều 2 Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2022 - 2023 như sau:
Mức học phí năm học 2022 - 2023 bằng mức sàn của khung học phí theo quy định của Chính phủ tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
Vùng | Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các phường và thị trấn) | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
Nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn xã miền núi) | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
Mức học phí theo hình thức học trực tuyến (Online) bằng 75% mức học phí nêu trên.
4. Mức thu học phí công lập Hà Nội 2021 - 2022
Trên đây là bài viết tổng hợp của Hoatieu.vn về Học phí các trường công lập Hà Nội 2024. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Khung học phí mầm non, Tiểu học, THCS, THPT mới nhất
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học mới nhất 2024
Học phí trường công an, quân đội năm 2024
Quy định về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non 2024
Điều lệ trường mầm non mới nhất 2024
Học phí sinh viên sư phạm 2024
Học phí học lái xe 2024
Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên năm học 2024 - 2025
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công