Quyết định 2454/QĐ-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng giáo viên THCS dạy môn Khoa học tự nhiên
Quyết định 2454 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên THCS dạy môn Khoa học tự nhiên
Ngày 21/7 năm 2021 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 2454/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên.
Theo đó, mục tiêu chính của Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên nhằm giúp các giáo viên có đầy đủ năng lực, phẩm chất để đáp ứng được việc dạy học môn KHTN trong các cơ sở giáo dục THCS, nâng cao tinh thần tự học, tự nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Sau đây là nội dung chi tiết Quyết định 2454 năm 2021 của BGDĐT, mời các bạn cùng tham khảo.
Quyết định 2454/QĐ-BGDĐT 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2454/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ DẠY MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Kế hoạch số 75/KH-BGDĐT ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thẩm định và ban hành Chương trình bồi dưỡng giáo viên Tin học dạy môn Tin học và Công nghệ ở Tiểu học, giáo viên trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên, môn Lịch sử và Địa lý;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp Bộ ngày 21 tháng 02 năm 2020 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG THCS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2454/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT, MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1.1. Cơ sở đề xuất chương trình
Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, giáo dục công dân, giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục quốc phòng an ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp.
Giáo dục Khoa học tự nhiên (KHTN) hình thành các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung cho học sinh, trong đó bao gồm cả sứ mệnh hình thành và phát triển thế giới quan khoa học của học sinh, đóng vai trò chủ đạo trong việc giáo dục học sinh tinh thần khách quan, tình yêu thiên nhiên, tôn trọng các quy luật của tự nhiên để từ đó ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và môi trường. Thông qua hoạt động học tập của lĩnh vực này, học sinh dần hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu và khám phá thế giới tự nhiên qua quan sát và thực nghiệm, năng lực vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng khoa học vào giải quyết các vấn đề của cuộc sống. Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn KHTN là môn học bắt buộc thuộc giai đoạn giáo dục cơ bản, giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học; hình thành phương pháp học tập, hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn KHTN ở Trung học cơ sở (THCS) là môn học được xây dựng và phát triển trên nền tảng của các ngành khoa học: Vật lý, Hóa học, Sinh học và Khoa học Trái Đất... trong mối quan hệ biện chứng với các khoa học khác như Toán học, Tin học....
Đối tượng nghiên cứu của KHTN là các sự vật, hiện tượng, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của thế giới tự nhiên, vì vậy KHTN được xây dựng chủ yếu dựa trên các nguyên lí, khái niệm chung nhất của tự nhiên. Các nguyên lí đó được tích hợp xuyên suốt các mạch nội dung kiến thức khoa học. Tính chất này của môn KHTN đòi hỏi trong quá trình dạy học, các mạch nội dung Vật lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất cần được tổ chức sao cho vừa tích hợp theo nguyên lí của tự nhiên, vừa đảm bảo logic bên trong của từng mạch nội dung. KHTN là khoa học có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí thuyết với thực nghiệm. Việc thực hành, thí nghiệm trong phòng thí nghiệm hay ngoài thực địa có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành và nâng cao năng lực tìm tòi, khám phá của học sinh. Nhiều kiến thức KHTN gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh, đó là điều kiện thuận lợi để tổ chức cho học sinh trải nghiệm, qua đó phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên.
Với tính chất tích hợp ở cấp học dưới và phân hóa ở cấp học trên nhằm phát triển phẩm chất và năng lực người học, giáo viên cần phải có năng lực chuyên môn, năng lực nghiệp vụ phù hợp mới đáp ứng mục tiêu giáo dục mới. Đặc biệt, với môn KHTN ở THCS giáo viên không những phải có năng lực chuyên môn cơ bản, nền tảng về KHTN mà còn phải có năng lực dạy học môn KHTN. Thực tế hiện nay, giáo viên ở THCS mới chỉ đảm nhận được đơn môn (1 trong các môn học Vật lý, Hóa học, Sinh học và Khoa học Trái Đất) hoặc một số ít dạy được 2 môn, nhưng chưa đáp ứng được năng lực để dạy môn KHTN. Do đó, để có thể đáp ứng được việc dạy học môn KHTN trong chương trình giáo dục THCS đòi hỏi giáo viên phải được bồi dưỡng thêm những kiến thức, kĩ năng nền tảng của môn KHTN chưa được đào tạo ở trường đại học, cao đẳng cũng như hình thành và phát triển năng lực dạy học môn KHTN.
Nghị quyết số 29-NQ/TW Ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông quy định 05 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí, trong đó có tiêu chuẩn 2 về phát triển chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cũng như chương trình tổng thể, các chương trình môn học và hoạt động giáo dục của cấp tiểu học, cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông; là các cơ sở để xây dựng mục tiêu năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học môn KHTN trong chương trình giáo dục THCS.
Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam; Thông tư 29/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên; Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ được sử dụng làm cơ sở để xác định năng lực (kiến thức, kỹ năng) đầu vào của giáo viên là đối tượng tham gia bồi dưỡng.
Dựa vào những căn cứ trên, qua việc phân tích chương trình môn KHTN, chương trình đào tạo giáo viên của các trường đào tạo sư phạm, nghiên cứu các cách làm của các nước và điều kiện cụ thể của đội ngũ hiện nay, Trường ĐHSP Hà Nội cho rằng việc xây dựng chương trình để bồi dưỡng cho giáo viên dạy môn KHTN là cần thiết và có cơ sở khoa học, giải quyết được nhu cầu giáo viên dạy môn KHTN trong giai đoạn tới. Chương trình bồi dưỡng này được coi là điều kiện tối thiểu để mỗi giáo viên có thể bắt đầu triển khai dạy học môn KHTN.
1.2. Mục tiêu của chương trình
1.2.1. Mục tiêu chung
Sau khi hoàn thành chương trình, học viên có phẩm chất, năng lực tối thiểu để đáp ứng được việc dạy học môn KHTN trong chương trình giáo dục THCS; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hoàn thành chương trình, học viên có các năng lực đáp ứng việc dạy học môn KHTN, bao gồm các năng lực thành phần:
+ Năng lực KHTN gồm 3 thành tố: nhận thức KHTN, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng trong giải quyết các vấn đề dạy học, giáo dục và thực tiễn.
+ Năng lực dạy học KHTN cơ bản gồm 6 thành tố: phân tích kiến thức, kỹ năng môn KHTN; phân tích và phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường môn KHTN trên cơ sở chương trình môn học đã có; lập kế hoạch dạy học KHTN; xây dựng các tư liệu dạy học và sử dụng các phương tiện dạy học KHTN; tổ chức các hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh; và đánh giá năng lực, phẩm chất của học sinh trong học tập KHTN.
2. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
+ Đối tượng A: đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng đơn ngành sư phạm hoặc cử nhân Vật lý, SP Hóa học, SP Sinh học hoặc các ngành sư phạm hoặc cử nhân song môn trong có 1 môn là Vật lý hoặc Hóa học hoặc Sinh học (Toán học - Vật lý, Vật lý - KTCN, Toán học - Hóa học, Sinh học - TDTT...).
+ Đối tượng B: đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng các ngành sư phạm hoặc cử nhân: Vật lý - Hóa học, Hóa học - Sinh học, Sinh học - Hóa học.
3. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
3.1. Tổng khối lượng kiến thức tối thiểu
- Đối tượng A: 1 + 16 + 16 + 3 = 36 tín chỉ
- Đối tượng B: 1 + 16 + 3 = 20 tín chỉ
3.2. Chương trình bồi dưỡng giáo viên dạy môn KHTN
Chương trình gồm 3 khối học vấn sau:
- Khối học vấn I (1 tín chỉ): Giới thiệu về KHTN, chương trình KHTN ở THCS, cách thức dạy và học KHTN, yêu cầu về các năng lực cần bồi dưỡng cho các đối tượng dạy KHTN ở THCS.
- Khối học vấn II (16 tín chỉ): Số đơn vị tín chỉ cho khối học vấn này được lựa chọn dựa trên tham khảo khối học vấn tối thiểu của bằng kép chương trình đào tạo cao đẳng sư phạm hiện hành. Khối học vấn này nhằm mục tiêu cung cấp các kiến thức, kĩ năng cơ sở, nền tảng về KHTN (KHTN 1, 2, 3), chú trọng các kiến thức, kĩ năng cụ thể liên quan đến các nội dung KHTN trong chương trình THCS. Thông qua tìm hiểu và vận dụng khối học vấn, học viên nhận ra được các khó khăn về mặt nhận thức của học sinh khi học tập các kiến thức cơ sở và có các biện pháp giúp học sinh nhận thức các kiến thức đó nhằm phát triển năng lực.
- Khối học vấn III (3 tín chỉ): cung cấp nguyên tắc, phương pháp, phương tiện, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá năng lực trong dạy học KHTN. Vận dụng được các luận điểm lí luận cơ bản trong việc xây dựng kế hoạch dạy học trong chương trình KHTN của THCS.
3.3. Khung mô tả lựa chọn các học phần thuộc chương trình bồi dưỡng với từng đối tượng
Đối tượng | I (1tc) | II.1 (16 tc) | II.2 (16 tc) | II.3 (16 tc) | III (3 tc) | Tổng số (tín chỉ) | |
Vật lý | X | x | x | x | 36 | ||
A | Hóa học | X | x | x | x | 36 | |
Sinh học | X | x | x | x | 36 | ||
Hóa học - Sinh học | X | x | x | 20 | |||
B | Vật lý - Hóa học | X | x | x | 20 | ||
… | X | Khối học vấn chưa được đào tạo | x | 20 |
3.4. Chương trình khung
TT | Tên học phần | Mã học phần | Số TC | Số tiết | Ghi chú | ||||
|
|
|
| LT | BT/TH/ Thảo luận | Tự học |
| ||
I | Nhập môn môn KHTN | NMK | 1 | 10 | 5/0/0 | 30 | |||
II | Khối học vấn chuyên ngành | ||||||||
II.1 | Khoa học tự nhiên 1 | ||||||||
1 | Lực và chuyển động | TN1.1 | 3 | 30 | 10/3/2 | 90 | |||
2 | Âm thanh | TN1.2 | 2 | 15 | 8/5/2 | 60 | |||
3 | Năng lượng | TN1.3 | 2 | 15 | 9/3/3 | 60 | |||
4 | Điện và từ | TN1.4 | 3 | 30 | 10/3/2 | 90 | |||
5 | Ánh sáng | TN1.5 | 3 | 30 | 10/3/2 | 90 | |||
6 | Trái Đất và bầu trời | TN1.6 | 3 | 30 | 10/3/2 | 90 | |||
II.2 | Khoa học tự nhiên 2 | ||||||||
1 | Cơ sở hóa học chung 1 | TN2.1 | 3 | 30 | 5/5/5 | 90 | |||
2 | Cơ sở hóa học chung 2 | TN2.2 | 2 | 15 | 5/5/5 | 60 | |||
3 | Hóa học vô cơ 1 | TN2.3 | 3 | 25 | 10/5/5 | 90 | |||
4 | Hóa học vô cơ 2 | TN2.4 | 2 | 15 | 5/5/5 | 60 | |||
5 | Hóa học hữu cơ | TN2.5 | 3 | 30 | 5/5/5 | 90 | |||
6 | Hóa học môi trường | TN2.6 | 3 | 30 | 9/3/3 | 90 | |||
II.3 | Khoa học tự nhiên 3 | ||||||||
1 | Đa dạng thế giới sống | TN3.1 | 1 | 20 | 2/5/3 | 60 | |||
2 | Sinh học tế bào | TN3.2 | 2 | 20 | 2/5/3 | 60 | |||
3 | Sinh học cơ thể | TN3.3 | 3 | 35 | 2/5/3 | 90 | |||
4 | Con người và sức khỏe | TN3.4 | 3 | 30 | 4/4/7 | 90 | |||
5 | Sinh thái học và bảo vệ môi trường | TN3.5 | 3 | 35 | 2/5/3 | 90 | |||
6 | Di truyền học và tiến hóa | TN3.6 | 3 | 35 | 4/6/0 | 90 | |||
III | Dạy học môn KHTN | DHK | 3 | 20 | 10/10/5 | 90 |
4. MÔ TẢ CÁC HỌC PHẦN
4.1. Nhập môn Khoa học tự nhiên
Mã học phần: NMK
Số tín chỉ: 01
Phân bố thời gian:
- Lên lớp: 15
Lý thuyết: 10
Bài tập/Thực hành/Thảo luận 5/0/0
- Tự học, tự nghiên cứu: 30
Điều kiện tiên quyết:
Mục tiêu của học phần:
Sau khi hoàn thành học phần, học viên có thể:
- Trình bày được khái niệm KHTN, đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của môn KHTN, vai trò của KHTN trong cuộc sống; phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. Phân tích được 4 chủ đề KHTN, các yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh sau khi học tập môn KHTN.
- Phân tích được cấu trúc chương trình, quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu chương trình, các nguyên lí chung của KHTN.
- Phân tích được mối quan hệ biện chứng, sự phát triển các kiến thức, kĩ năng trong chương trình KHTN cấp THCS với các kiến thức, kĩ năng môn Khoa học cấp Tiểu học và các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học ở cấp THPT.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp các nội dung làm cơ sở cho môn KHTN, bao gồm: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu KHTN; Các nguyên lí KHTN; các chủ đề cốt lõi trong môn KHTN; Chương trình môn KHTN.
Bảng tham chiếu đến nội dung chương trình môn Khoa học tự nhiên
Nội dung học phần | Nội dung của môn KHTN |
Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, mục tiêu nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của môn KHTN. | Giới thiệu về KHTN Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN |
Các nguyên lí chung của KHTN | Những nguyên lý khoa học chung của thế giới tự nhiên như nguyên lý đa dạng, nguyên lí về năng lượng và sự biến đổi, nguyên lí hệ thống. ... |
Các chủ đề KHTN. | Xuyên suốt trong chương trình môn KHTN gồm 4 chủ đề: Chất và sự biến đổi của chất; Vật sống; Năng lượng và sự biến đổi; Trái đất và bầu trời. |
Giới thiệu Chương trình môn KHTN. | Chương trình môn KHTN Chương trình môn KHTN bao gồm mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá. |
Sự phát triển nội dung môn KHTN | So sánh chương trình môn Khoa học ở tiểu học và môn KHTN ở cấp THCS |
4.2. Khối học vấn chuyên ngành KHTN 1
4.2.1 Lực và chuyển động
Mã học phần: TN1.1
Số tín chỉ: 03
Phân bố thời gian
- Lên lớp: | 45 |
+ Lý thuyết: | 30 |
+ Bài tập/Thực hành/Thảo luận | 10/3/2 |
- Tự học, tự nghiên cứu: | 90 |
Điều kiện tiên quyết: NMK
Mục tiêu của học phần
Sau khi hoàn thành học phần, học viên vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học trong dạy học môn Khoa học tự nhiên và đổi mới giáo dục phổ thông, với những biểu hiện tiêu biểu sau:
+ Có được học vấn cơ bản về: các phép đo; lực và tác dụng của lực; tác dụng làm quay của lực; tốc độ; khối lượng riêng và áp suất với mức độ đáp ứng việc dạy học những phần tương ứng ở Trung học cơ sở.
+ Chỉ ra được logic phát triển kiến thức, kĩ năng ở các phần trong môn KHTN: phép đo; tốc độ; lực và tác dụng của lực; tác dụng làm quay của lực; khối lượng riêng và áp suất.
+ Thực hiện được một số thí nghiệm, thực hành và sử dụng được một số học liệu đa phương tiện trong dạy học các nội dung của môn Khoa học tự nhiên: đo chiều dài, thời gian, khối lượng, lực; xác định khối lượng riêng, chứng tỏ được lực cản khi vật chuyển động trong nước (hoặc không khí), chứng minh độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỷ lệ với khối lượng của vật treo, khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng, chứng tỏ được sự tồn tại áp suất khí quyển; minh họa tác dụng của đòn bẩy làm thay đổi hướng của lực, sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng, ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
+ Lựa chọn được nội dung dạy học và cách tiếp cận phù hợp với các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được nêu trong Chương trình tổng thể và trong môn Khoa học tự nhiên.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần này trình bày các kiến thức, kĩ năng góp phần giúp học viên hình thành, phát triển năng lực KHTN và năng lực dạy học môn KHTN: tốc độ, vận tốc, gia tốc, phương trình chuyển động, lực và một số loại lực trong cơ học, động lượng, moment lực; khối lượng riêng, áp suất; lực tác dụng lên vật trong chất lỏng.
Ngoài ra, học viên cũng được cung cấp các mô phỏng thí nghiệm, thực hành có phương án phù hợp với chương trình trung học cơ sở để tự học.
Bảng tham chiếu đến nội dung chương trình môn Khoa học tự nhiên
Nội dung học phần | Nội dung của môn KHTN |
Đo và đơn vị đo | Đo chiều dài, khối lượng và thời gian; thang nhiệt độ Celsius; đo nhiệt độ (KHTN 6) |
Quãng đường, tốc độ, vận tốc | Tốc độ chuyển động; đo tốc độ; đồ thị quãng đường - thời gian (KHTN 7) |
Lực và một số loại lực trong cơ học, động lượng | Lực và tác dụng của lực; lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc; ma sát; khối lượng và trọng lượng; biến dạng của lò xo (KHTN 6) |
Moment lực | Tác dụng làm quay của lực; đòn bẩy và moment lực; hoạt động của cơ, xương của hệ vận động ở người (KHTN 8) |
Khối lượng riêng, áp suất; lực tác dụng lên vật trong chất lỏng | Khái niệm khối lượng riêng; đo khối lượng riêng; áp suất trên một bề mặt; tăng, giảm áp suất; áp suất trong chất lỏng, trong chất khí; áp suất ở rễ, áp suất thẩm thấu ở tế bào (KHTN 8) |
4.2.2 Âm thanh
Mã học phần: TN1.2
Số tín chỉ: 02
Phân bố thời gian
- Lên lớp: | 30 |
+ Lý thuyết: | 15 |
+ Bài tập/Thực hành/Thảo luận | 8/5/2 |
- Tự học, tự nghiên cứu: | 60 |
Điều kiện tiên quyết: NMK
Mục tiêu của học phần
Sau khi hoàn thành học phần, học viên vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học trong dạy học môn Khoa học tự nhiên và đổi mới giáo dục phổ thông, với những biểu hiện tiêu biểu sau:
+ Có được học vấn cơ bản về: các đặc trưng của âm thanh như độ cao, độ to; sự truyền, phản xạ và thu nhận âm với mức độ đáp ứng việc dạy học những phần tương ứng ở Trung học cơ sở.
+ Chỉ ra được logic phát triển kiến thức, kĩ năng ở các phần trong môn KHTN: độ cao, độ to của âm; sự truyền, phản xạ, thu nhận âm thanh.
+ Thực hiện được một số thí nghiệm, thực hành và sử dụng được một số học liệu đa phương tiện trong dạy học các nội dung trong môn KHTN: tạo sóng âm, ghi nhận sóng âm và sự lan truyền của sóng âm (trong các môi trường rắn, lỏng, khí).
+ Lựa chọn được nội dung dạy học và cách tiếp cận phù hợp với các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được nêu trong Chương trình tổng thể và trong môn Khoa học tự nhiên.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần này trình bày các kiến thức, kĩ năng góp phần giúp học viên hình thành, phát triển năng lực KHTN và năng lực dạy học môn KHTN: dao động cơ học, sóng cơ học, sóng âm; các đặc trưng và sự lan truyền của sóng âm trong các môi trường.
Học viên sẽ được cung cấp một số tài liệu đa phương tiện phù hợp với các nội dung của học phần để tự học.
Bảng tham chiếu đến nội dung chương trình môn Khoa học tự nhiên
Nội dung học phần Dao động, sóng | Nội dung của môn KHTN |
Cơ sở về dao động điều hòa, dao động tắt dần, dao động duy trì Sóng cơ học, sóng âm. | KHTN7: Mô tả sóng âm, độ cao và độ to của âm, phản xạ âm |
Sự lan truyền của sóng âm trong các môi trường, một số đặc trưng của sóng âm | |
Sự phản xạ sóng âm, một số hiện tượng đơn giản trong thực tế về sóng âm | |
Thu nhận sóng âm | KHTN8: thu nhận âm thanh ở cơ quan thính giác. |
4.2.3. Năng lượng
Mã học phần: TN1.3
Số tín chỉ: 02
Phân bố thời gian
- Lên lớp: | 30 |
+ Lý thuyết: | 15 |
+ Bài tập/Thực hành/Thảo luận | 9/3/3 |
- Tự học, tự nghiên cứu: | 60 |
Điều kiện tiên quyết: NMK
Mục tiêu của học phần
Sau khi hoàn thành học phần, học viên vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học trong dạy học môn Khoa học tự nhiên và đổi mới giáo dục phổ thông, với những biểu hiện tiêu biểu sau:
+ Có được học vấn cơ bản về: Năng lượng cơ học, Năng lượng và sự chuyển hóa, Cơ sở của nhiệt học, Sự chuyển thể của các chất với mức độ đáp ứng việc dạy học những phần tương ứng ở Trung học cơ sở.
+ Chỉ ra được logic phát triển kiến thức, kĩ năng ở các phần trong môn KHTN: Năng lượng cơ học, Năng lượng, Nhiệt, Các thể (trạng thái) của chất.
+ Thực hiện được một số thí nghiệm, thực hành và sử dụng được một số học liệu đa phương tiện trong dạy học các nội dung của môn Khoa học tự nhiên: chuyển hóa cơ năng, bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, một số cơ sở của nhiệt học; chỉ ra được ứng dụng của các nội dung thí nghiệm, thực hành và học liệu đa phương tiện trên trong dạy học các phần: Năng lượng cơ học, Năng lượng, Nhiệt, Sự chuyển thể của các chất trong môn KHTN.
+ Lựa chọn được nội dung dạy học và cách tiếp cận phù hợp với các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được nêu trong Chương trình tổng thể và trong môn Khoa học tự nhiên.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần này trình bày các kiến thức, kĩ năng góp phần giúp học viên hình thành, phát triển năng lực KHTN và năng lực dạy học môn KHTN: năng lượng cơ học, các dạng năng lượng và sự chuyển hóa, một số cơ sở của nhiệt học, sự chuyển thể của các chất.
Ngoài ra, học viên cũng được cung cấp các mô phỏng thí nghiệm, thực hành với phương án phù hợp với chương trình trung học cơ sở để tự học.
Bảng tham chiếu đến nội dung chương trình môn Khoa học tự nhiên
Nội dung học phần | Nội dung của môn KHTN |
Năng lượng cơ học - Động năng và thế năng - Cơ năng - Công và công suất | Năng lượng cơ học (KHTN 9) Động năng và thế năng; cơ năng; công và công suất |
Năng lượng và sự chuyển hóa - Khái niệm về năng lượng - Một số dạng năng lượng - Sự chuyển hóa năng lượng - Năng lượng hao phí - Năng lượng tái tạo - Tiết kiệm năng lượng | Năng lượng (KHTN 6) Khái niệm về năng lượng; một số dạng năng lượng; sự chuyển hóa năng lượng; năng lượng hao phí; năng lượng tái tạo; tiết kiệm năng lượng |
Cơ sở của nhiệt học - Năng lượng nhiệt - Đo năng lượng nhiệt - Chuyển động nhiệt - Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt - Sự nở vì nhiệt của các chất - Nguyên lí về sự cân bằng nhiệt. - Mối quan hệ giữa nhiệt lượng, công và nội năng. | Nhiệt (KHTN 8) Năng lượng nhiệt; đo năng lượng nhiệt; dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt; điều hòa thân nhiệt ở người |
Sự chuyển thể của các chất - Sự đa dạng của chất - Ba thể (trạng thái) cơ bản của chất - Thuyết động học phân tử - Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất | Các thể (trạng thái) của chất (KHTN 6) |
4.2.4. Điện và từ
Mã học phần: TN1.4
Số tín chỉ: 03
Phân bố thời gian
- Lên lớp: | 45 |
+ Lý thuyết: | 30 |
+ Bài tập/Thực hành/Thảo luận | 10/3/2 |
- Tự học, tự nghiên cứu: | 90 |
Điều kiện tiên quyết: NMK
Mục tiêu của học phần
Sau khi hoàn thành học phần, học viên vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học trong dạy học môn Khoa học tự nhiên và đổi mới giáo dục phổ thông, với những biểu hiện tiêu biểu sau:
+ Có được học vấn cơ bản về: hiện tượng nhiễm điện; dòng điện và tác dụng của dòng điện; điện trở; năng lượng và công suất điện: từ trường; cảm ứng điện từ và dòng điện xoay chiều với mức độ đáp ứng việc dạy học những phần tương ứng ở Trung học cơ sở.
+ Chỉ ra được logic phát triển kiến thức, kĩ năng ở các phần: hiện tượng nhiễm điện; dòng điện và tác dụng của dòng điện; điện trở; năng lượng và công suất điện; từ trường; cảm ứng điện từ và dòng điện xoay chiều trong môn Khoa học tự nhiên.
+ Thực hiện được một số thí nghiệm, thực hành và sử dụng được một số học liệu đa phương tiện trong dạy học các nội dung của môn Khoa học tự nhiên: minh họa được tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau, sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm), xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm, khẳng định được Trái Đất có từ trường, minh họa được các tác dụng cơ bản của dòng điện, đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế, minh họa được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch, xây dựng được định luật Ohm, rút ra được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây đó xuất hiện dòng điện cảm ứng, nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng điện luân phiên đổi chiều).
+ Lựa chọn được nội dung dạy học và cách tiếp cận phù hợp với các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được nêu trong Chương trình tổng thể và trong môn Khoa học tự nhiên.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần này trình bày các kiến thức, kĩ năng góp phần giúp học viên hình thành, phát triển năng lực KHTN và năng lực dạy học môn KHTN: điện tích, vật dẫn điện và vật cách điện, định luật Coulomb, điện trường, điện thế, hiệu điện thế; dòng điện không đổi, điện trở, định luật Ohm, nguồn điện, định luật Jun-Lenxo, năng lượng và công suất điện; từ trường, định luật cảm ứng của Faraday, độ tự cảm, hiệu ứng từ và vật liệu từ, dòng điện xoay chiều.
Ngoài ra, học viên cũng được cung cấp các mô phỏng thí nghiệm, thực hành có phương án phù hợp với chương trình trung học cơ sở để tự học.
Bảng tham chiếu đến nội dung chương trình môn Khoa học tự nhiên
Nội dung học phần | Nội dung của môn KHTN |
Điện tích Vật dẫn điện và vật cách điện Định luật Coulomb Điện trường Điện thế, hiệu điện thế | Hiện tượng nhiễm điện (KHTN 8). |
Dòng điện không đổi Điện trở, định luật Ohm Nguồn điện Định luật Jun-Lenxo Năng lượng và công suất điện | Dòng điện; tác dụng của dòng điện; nguồn điện; mạch điện đơn giản; đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế (KHTN 8). Điện trở; định luật Ohm; đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song; năng lượng điện và công suất điện (KHTN 9). |
Từ trường Định luật cảm ứng của Faraday Độ tự cảm Hiệu ứng từ và vật liệu từ Dòng điện xoay chiều. | Nam châm; từ trường (Trường từ); từ trường Trái Đất; nam châm điện (KHTN 7). Cảm ứng điện từ; nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều; tác dụng của dòng điện xoay chiều (KHTN 9). |
............................................
Mời các bạn sử dụng file Tải về để xem toàn bộ nội dung chi tiết.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Quyết định 2454/QĐ-BGDĐT .pdf
619,7 KB 31/07/2021 10:56:32 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Số hiệu: | 2454/QĐ-BGDĐT | Lĩnh vực: | Giáo dục |
Ngày ban hành: | 21/07/2021 | Ngày hiệu lực: | 21/07/2021 |
Loại văn bản: | Quyết định | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Minh Ngọc
- Ngày:
Bài liên quan
-
Phương thức xét tuyển kết hợp là gì?
-
Lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông môn ngoại ngữ 1
-
So sánh điểm thi THPT quốc gia 2023 và điểm học bạ
-
Bộ giáo dục chỉ đạo chi trả phụ cấp ưu đãi cho giáo viên tiểu học
-
Điểm sàn đại học 2023
-
Công văn 2522/UBND-VX: Giấy tờ, trang phục cần mang khi ra đường tại TP.HCM
-
Bổ sung đối tượng đặc cách xét tốt nghiệp THPT 2022
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Quyết định 1475/QĐ-BGDĐT định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 trung học cơ sở
Thông tư 08/2018/TT-BGDĐT
Kế hoạch 1296/KH-SGDĐT về bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên TP HCM hè 2022
Công văn hướng dẫn thực hiện Quy chế tuyển sinh 2015 số 1388/BGDĐT-KTKĐCLGD
Thông tư số 44/2009/TT-BLĐTBXH
Công văn 525/BGDĐT-KTKĐCLGD về tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia và tuyển sinh CĐ, ĐH hệ chính quy năm 2016
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác