Công văn 4378/BGDĐT-QLCL
Công văn 4378/BGDĐT-QLCL - Nhiệm vụ quản lý chất lượng giáo dục năm học 2017-2018
Công văn 4378/BGDĐT-QLCL năm 2017 hướng dẫn nhiệm vụ quản lý chất lượng giáo dục năm học 2017-2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày và có hiệu lực từ ngày 20/09/2017. HoaTieu.vn mời các bạn tham khảo và tải về.
Quyết định 1309/QĐ-TTg về Đề án đưa nội dung quyền con người vào chương trình giáo dục
Công văn số 4116/BGDĐT-CNTT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2017 - 2018
Quyết định 239/QĐ-TTg Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4378/BGDĐT-QLCL V/v hướng dẫn nhiệm vụ quản lý chất lượng giáo dục năm học 2017 - 2018 | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Căn cứ Chỉ thị nhiệm vụ trọng tâm năm học 2017 - 2018 của Ngành Giáo dục và Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2017 - 2018 áp dụng cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn xác định nhiệm vụ quản lý chất lượng giáo dục năm học 2017 - 2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên như sau:
Phần I
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; chuẩn bị các điều kiện để triển khai tổ chức tốt Kỳ thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2018.
2. Tăng cường rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về công tác thi, kiểm định chất lượng giáo dục và quản lý văn bằng chứng chỉ đảm bảo thực tiễn, khả thi, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
3. Chú trọng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác thi và quản lý chất lượng giáo dục các cấp; từng bước nâng cao năng lực cho các phòng khảo thí và quản lý chất lượng giáo dục tại các sở GDĐT.
4. Tiếp tục triển khai các Chương trình quốc gia và Chương trình đánh giá quốc tế, gồm: PISA chu kỳ 2018, TALIS chu kỳ 2018, chương trình đánh giá học sinh tiểu học các nước khu vực Đông Nam Á (SEA-PLM), chương trình phân tích giáo dục các nước ASEAN (LEAP) và tham gia mạng lưới Hệ thống đánh giá chất lượng giáo dục các nước ASEAN (NEQMAP) do UNESCO tổ chức.
5. Chú trọng công tác quản lý văn bằng, chứng chỉ theo quy định. Tăng cường quản lý việc cấp các loại chứng chỉ của các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
Phần II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. CÔNG TÁC THI VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Đối với Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia:
a) Tiếp tục tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để xét công nhận tốt nghiệp THPT và làm căn cứ cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh. Cụ thể:
- Tăng cường tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh, học viên và toàn xã hội về Kỳ thi;
- Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia các năm 2015, 2016, 2017; đề xuất các giải pháp thực tế, khả thi để tổ chức Kỳ thi THPT quốc gia ổn định từ năm 2018 đến năm 2020;
- Tổ chức hội thảo, tập huấn về công tác đề thi, coi thi, chấm thi, phần mềm quản lý thi để cán bộ, giáo viên nắm vững quy định của quy chế, thực hiện tốt các khâu của Kỳ thi;
- Chuẩn bị sớm, đầy đủ các điều kiện để tổ chức tốt Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018; có các phương án dự phòng các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình tổ chức thi;
- Các sở GDĐT chủ trì, phối hợp với các trường đại học, cao đẳng tổ chức Kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh tại địa phương.
b) Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ ở trường phổ thông theo định hướng đánh giá năng lực;
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo và tổ chức thi; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo để đảm bảo kết nối thông tin thông suốt, chính xác, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạovà tổ chức thi.
2. Đối với các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia và tập huấn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế:
a) Tiếp tục cải tiến để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thi chọn và tập huấn các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế;
b) Tiếp tục thực hiện chính sách tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng đối với học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi Olympic khu vực và quốc tế, thi sáng tạo khoa học - kỹ thuật trong nước và quốc tế.
3. Đối với việc tổ chức Olympic Vật lí Châu Á năm 2018 tại Việt Nam (APhO 2018): Chuẩn bị các điều kiện về mọi mặt để tổ chức tốt APhO 2018.
4. Tiếp tục triển khai các chương trình đánh giá quốc tế, cụ thể:
- Tổ chức triển khai khảo sát thử nghiệm Chương trình đánh giá học sinh tiểu học lớp 5 khu vực Đông Nam Á (SEA-PLM) ở các trường tiểu học theo mẫu được chọn vào tháng 01/2018;
- Tổ chức triển khai khảo sát chính thức Chương trình đánh giá quốc tế việc dạy và học (TALIS) chu kỳ 2018 ở các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo mẫu được chọn vào tháng 3/2018;
- Tổ chức triển khai khảo sát chính thức Chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA) chu kỳ 2018 ở các cơ sở giáo dục có học sinh tuổi 15 theo mẫu được chọn vào tháng 4/2018.
Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trường thực hiện tốt công tác chuẩn bị về dữ liệu mẫu hiệu trưởng, giáo viên, học sinh; chuẩn bị tốt các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn lực để tham gia tổ chức khảo sát, đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật của OECD và của Việt Nam.
II. CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Chú trọng tự đánh giá hằng năm. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên xây dựng và thực hiệnkế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp, hiệu quả và khả thi.
2. Đẩy mạnh hoạt động đánh giá ngoài ở tất cả các cấp học, bậc học. Phấn đấu đến hết năm học 2017- 2018 có ít nhất 39% cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, 43,5% cơ sở giáo dục mầm non được đánh giá ngoài.
3. Triển khai kiểm định chất lượng giáo dục chu kỳ 2 đối với các cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đủ 5 năm. Phấn đấu đánh giá ngoài ít nhất 20% số trường đã được công nhận tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đủ 5 năm.
4. Tiếp tục sử dụng hiệu quả phần mềm hỗ trợ công tác kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm định chất lượng giáo dục đối với các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
5. Tăng cường đào tạo, tập huấn để xây dựng đội ngũ làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác này trong thời gian tới.
6. Bảo đảm đủ kinh phí cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
7. Khuyến khích các địa phương, các vùng, khu vực tổ chức hội thảo chuyên môn, trao đổi kinh nghiệm triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục với hình thức phù hợp, hiệu quả.
8. Tăng cường hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thôngvà trung tâm giáo dục thường xuyên thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
9. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các cơ chế chính sách ưu đãi cho những đơn vị thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục và có chế tài đủ mạnh để xử lý những cơ sở giáo dục làm không tốt.
III. VỀ VIỆC QUẢN LÝ VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ
1. Các sở GDĐT tổ chức rà soát, đề xuất sửa đổi hoặc ban hành văn bản mới về việc quản lý văn bằng, chứng chỉ cho phù hợp với yêu cầu đảm bảo chất lượng giáo dục.
2. Tăng cường quản lý việc cấp phát chứng chỉ, nhất là chứng chỉ tin học và ngoại ngữ của các cơ sở giáo dục trực thuộc.
3. Tăng cường kiểm tra, giám sát, quản lý các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài trên địa bàn. Thực hiện việc công nhận văn bằng của các cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam theo thẩm quyền.
Thuộc tính văn bản: Công văn 4378/BGDĐT-QLCL
Số hiệu | 4378/BGDĐT-QLCL |
Loại văn bản | Công văn |
Lĩnh vực, ngành | Giáo dục |
Nơi ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Mai Văn Trinh |
Ngày ban hành | 20/09/2017 |
Ngày hiệu lực | 20/09/2017 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Công văn 4378/BGDĐT-QLCL
172 KB 28/09/2017 2:23:00 CHTải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Quyết định 2001/QĐ-BGDĐT 2023 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
-
Tải Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT về định mức người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông file DOC, PDF
-
Hướng dẫn 909/SGDĐT-QLT 2023 Hướng dẫn tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 Hà Nội
-
Quyết định 4434/QĐ-BGDĐT 2022 phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông
-
Lương, phụ cấp cho nhân viên trường học năm 2024
-
Tải Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý chuyên ngành giáo dục và đào tạo file Doc, Pdf
-
Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và cao đẳng mầm non
-
Kế hoạch 93/KH-UBND Hà Nội 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025
-
Thông tư 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC về Trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo
-
Cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2024 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Thông tư 31/2017/TT-BGDĐT
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Quyết định số 1647/QĐ-TTG
Thông tư liên tịch 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên
Thông tư 31/2021/TT-BGDĐT quy định điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; xác định người trúng tuyển trong các trường cao đẳng sư phạm
Quyết định ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 số 2797/QĐ-BGDĐT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác