Quy chuẩn về phương tiện phòng cháy, chữa cháy từ ngày 01/4/2024
QCVN 03:2023/BCA: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Phương tiện Phòng cháy và chữa cháy
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Phương tiện Phòng cháy và chữa cháy - QCVN 03:2021/BCA” vừa được Bộ công an ban hành tại Thông tư 56/2023/TT-BCA và sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/4/2024.
Theo đó, từ ngày 01/4/2024, các nội dung liên quan đến Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Phương tiện Phòng cháy và chữa cháy sẽ thực hiện theo các quy định tại QCVN 03:2023/BCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2023/TT-BCA.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Phương tiện Phòng cháy và chữa cháy 2024
QCVN 03:2023/BCA
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON
FIRE PROTECTION EQUIPMENTS
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 03:2023/BCA do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và công nghệ thẩm định, Bộ Công an ban hành kèm theo Thông tư số 56/2023/TT-BCA ngày 30 tháng 10 năm 2023
QCVN 03:2023/BCA thay thế QCVN 03:2021/BCA ban hành kèm theo Thông tư số 123/2021/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
National Technical Regulations on Fire Protection Equipments
- QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và quản lý về hoạt động kiểm định các phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc danh mục phải kiểm định về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật trước khi đưa vào lưu thông tại Việt Nam.
1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng cho phương tiện phòng cháy và chữa cháy nhập khẩu dưới dạng hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm, hội chợ; hàng tạm nhập tái xuất, hàng quá cảnh không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước, nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
1.2.2. Cơ quan, tổ chức có chức năng kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
1.2.3. Cơ quan, tổ chức có liên quan về quản lý chất lượng phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
1.3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng Quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có):
TCVN 4208:2009 - Bơm cánh - Yêu cầu kỹ thuật chung;
TCVN 5739:2023 - Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện chữa cháy - Thiết bị đầu nối;
TCVN 5740:2023 - Phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy;
TCVN 6102:2020 (ISO 7202:2018) Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy - Bột;
TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004) - Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Spinkler;
TCVN 6305-2:2007 (ISO 6182-2:2005) - Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước;
TCVN 6305-5:2009 (ISO 6182-5:2006) - Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van tràn;
TCVN 6305-7:2006 (ISO 6182-7:2004) - Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFP);
TCVN 6305-9:2013 (ISO 6182-9:2005 - Phần 9: Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu phun sương;
TCVN 6305-10:2013 (ISO 6182-10:2006) - Phần 10: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong nhà;
TCVN 6379:1998 - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009) - Chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu tạo;
TCVN 7027:2013 (ISO 11601:2008) - Chữa cháy - bình chữa cháy có bánh xe- tính năng và cấu tạo;
TCVN 7161-1:2022 (ISO 14520-1:2015) - Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu cầu chung;
TCVN 7161-5:2021 (ISO 14520-5:2019) - Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 5: Khí chữa cháy FK-5-1-12;
TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) - Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea;
TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) - Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 13 : Khí chữa cháy IG - 100;
TCVN 7278-1:2003 (ISO 7302-1:1995) - Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy không hòa tan được với nước;
TCVN 7278-2:2003 (ISO 7203-2:1995) - Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở trung bình và cao dùng phun lên bề mặt chất lỏng không hòa tan được với nước;
TCVN 7336:2021 - Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt -Yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
TCVN 7568-2:2013 (ISO 7240-2:2003) - Hệ thống báo cháy - Phần 2: Trung tâm báo cháy;
TCVN 7568-3:2015 (ISO 7240-3:2010) - Hệ thống báo cháy - Phần 3: Thiết bị báo cháy bằng âm thanh;
TCVN 7568-5:2013 (ISO 7240-5:2003) - Hệ thống báo cháy - Phần 5: Đầu báo cháy ki ể u đi ể m;
TCVN 7568-7:2015 (ISO 7240-7:2011) - Hệ thống báo cháy - Phần 7: Đầu báo cháy khói kiểu điểm sử dụng ánh sáng, ánh sáng tán xạ hoặc ion h ó a;
TCVN 7568-8:2015 (ISO 7240-8:2014) - Hệ thống báo cháy - Phần 8: Đầu báo cháy kiểu điểm sử dụng cảm biến cacbon monoxit kết hợp với cảm biến nhiệt;
TCVN 7568-10:2015 (ISO 7240-10:2012) - Hệ thống báo cháy - Phần 10: Đầu báo cháy lửa kiểu điểm;
TCVN 7568-11:2015 (ISO 7240-11:2011) - Hệ thống báo cháy - Phần 11: Hộp nút ấn báo cháy;
TCVN 7568-12:2015 (ISO 7240-12:2014) - Hệ thống báo cháy - Phần 12: Đầu báo cháy khói kiểu đường truyền sử dụng chùm tia chiếu quang học;
TCVN 7568-15:2015 (ISO 7240-15:2014) - Hệ thống báo cháy - Phần 15: Đầu báo cháy kiểu điểm sử dụng cảm biến khói và cảm biến nhiệt;
TCVN 7568-20:2016 (ISO 7240-20:2010) - Hệ thống báo cháy - Phần 20: Bộ phát hiện khói công nghệ hút;
TCVN 7568-22:2016 (ISO 7240-22:2007) - Hệ thống báo cháy - Phần 22: Thiết bị phát hiện khói dùng trong các đường ống;
TCVN 7568-23:2016 (ISO 7240-23:2013) - Hệ thống báo cháy - Phần 23: Thiết bị báo động qua thị giác;
TCVN 7568-25:2023 (ISO 7240-25:2010) - Hệ thống báo cháy - Phần 25: Các bộ phận sử dụng đường truyền vô tuyến
TCVN 8531:2010 (ISO 9905:1994) - Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - cấp I;
TCVN 9222:2012 (ISO 9906:1999) - Bơm cánh quay - Thử nghiệm chấp nhận tính năng thủy lực - cấp 1 và cấp 2;
TCVN 12110:2018 - Phòng cháy chữa cháy - Bơm ly tâm chữa cháy loại khiêng tay dùng động cơ đốt trong - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
TCVN 12314-1:2018 - Chữa cháy - Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Phần 1: Bình bột loại treo;
TCVN 12314-2:2022 - Phòng cháy chữa cháy - Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Bình khí chữa cháy;
TCVN 12653-1:2019 - Ố ng và phụ tùng đường ống CPVC dùng trong hệ thống sprinkler tự động - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 12653-2:2019 - Ố ng và phụ tùng đường ống CPVC dùng trong hệ thống sprinkler tự động - Phần 2: Phương pháp thử;
TCVN 13261:2021 - Phòng cháy chữa cháy - Lăng chữa cháy phun nước cầm tay - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 13418:2022 - Phòng cháy chữa cháy - L ă ng phun bọt chữa cháy cầm tay - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 13455:2022 - Phòng cháy chữa cháy - Ố ng mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 13457-1:2022 - Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy gốc nước - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với chất phụ gia;
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 02:2020/BCA: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm bơm nước chữa cháy.
ISO 3363:2015 Fluorochlorinated hydrocarbons for industrial use - Determination of acidity - Titrimetric method - Các hydrocacbon flo hóa dùng trong công nghiệp - Xác định độ axit - Phương pháp chuẩn độ;
ISO 3427:2015 Gaseous halogenated hydrocarbons (liquefied gases) — Taking of a sample - Hydrocacbon halogen hóa ở dạng khí (khí hóa lỏng) - Lấy mẫu;
ISO 3864-1:2011 - Graphical symbols - Safety colours and safety signs — Part 1: Design principles for safety signs and safety markings (Biểu tượng đồ họa - Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn - Phần 1: Nguyên tắc thiết kế các dấu hiệu an toàn và dấu hiệu an toàn);
ASTM 6064 - 11(2015) Standard Specification for HFC-227ea, 1,1,1,2,3,3,3- Heptafluoropropane (CF3CHFCF3) - Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn cho HFC-227ea, 1,1,1 ,2,3,3,3-Heptafluoropropane (CF3CHFCF3);
EN 12094-1:2003- Fixed firefighting systems. Components for gas extinguishing systems. Requirements and test methods for electrical automatic control and delay devices (Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống chữa cháy - Linh kiện cho hệ thống chữa cháy khí - Yêu cầu và phương pháp thử đối với các thiết bị điều khiển tự động và thiết bị trễ);
ISO 16003:2008 - Components for fire-extinguishing systems using gas - Requirements and test methods - Container valve assemblies and their actuators; selector valves and their actuators; nozzles; flexible and rigid connectors; and check valves and non-return valves (Các thành phần cho hệ thống chữa cháy sử dụng khí - Yêu cầu và phương pháp thử nghiệm - Bộ lắp ráp van chứa và bộ truyền động; van chọn và thiết bị truyền động: vòi phun; kết nối linh hoạt và cố định; kiểm tra van và van một chiều);
1.4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1.
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Fire protection equipments)
Phương tiện cơ giới, thiết bị, máy móc, dụng cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ chuyên dùng cho việc phòng cháy và chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.
1.4.2.
Máy bơm chữa cháy (Fire Pump)
Bộ thiết bị lắp ráp bao gồm phần bơm, phần động cơ truyền động, cơ cấu điều khiển (nếu có) và các phụ kiện, khi làm việc tạo ra áp lực và lưu lượng chất chữa cháy dùng đ ể chữa cháy.
1.4.3.
Vòi chữa cháy (Fire Hose)
Đường ống dẫn mềm chịu áp lực dùng để truyền chất chữa cháy đến đám cháy.
Vòi chữa cháy có cấu tạo gồm thân vòi và đầu nối.
1.4.4.
Lăng chữa cháy (Spray Nozzles)
Thiết bị chữa cháy cầm ta y được kết nối trực tiếp với vòi chữa cháy hoặc thông qua đầu nối chữa cháy để phun chất chữa cháy.
Lăng chữa cháy có cấu tạo gồm thân lăng và khớp nối.
1.4.5.
Trụ nước chữa cháy (Fire Hydrant)
Thiết bị chuyên dùng được lắp đặt vào hệ thống đường ống cấp nước dùng đ ể lấy nước phục vụ chữa cháy. Trụ nước chữa cháy bao gồm các bộ phận chính như van, thân trụ và họng chờ có kích thước theo tiêu chuẩn.
1.4.6.
Đầu nối chữa cháy (fire hose couplings)
Thiết bị sử dụng để kết nối các vòi chữa cháy với nhau, kết nối vòi chữa cháy với các thiết bị chữa cháy khác.
1.4.7.
Bình chữa cháy (Fire Extinguisher)
Thiết bị chứa chất chữa cháy có th ể phun và hướng chất chữa cháy vào đám cháy bằng tác động của áp suất khí nén.
Khí nén dùng để đẩy chất chữa cháy vào đám cháy có thể được nén trực tiếp và trộn lẫn với chất chữa cháy hoặc có thể được nén trong bình chứa độc lập.
1.4.8.
Bình chữa cháy xách tay (Portable Fire Extinguisher)
Bình chữa cháy được thiết kế để mang và vận hành chữa cháy bằng tay, có khối lượng tổng không lớn hơn 20 kg.
1.4.9.
Bình chữa cháy có bánh xe (Wheeled Fire Extinguisher)
Bình chữa cháy được đặt trên bánh xe có khối lượng tổng lớn hơn 20kg đến 450kg được thiết kế để có thể vận hành và vận chuyển đến đám cháy bởi một người.
1.4.10.
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt (Automatic Diffusion Dry-powder Fire Extinguisher)
Bình chữa cháy sử dụng chất chữa cháy là bột chữa cháy và tự động kích hoạt khi có tác động của nhiệt độ môi trường hoặc ngọn lửa của đám cháy đủ lớn vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt (nhiệt độ làm việc).
Việc phun chất chữa cháy có thể được thực hiện bằng:
- Khí đẩy nén trực tiếp trong bình (áp suất bên trong bình chứa chất chữa cháy không đổi).
- Hoạt động của chai khí đẩy (sự tăng áp tại thời điểm sử dụng bằng cách giải phóng khí có áp trong một chai chứa riêng có áp suất cao).
1.4.11.
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt loại treo (Hanging Type Automatic Diffusion Dry-powder Fire Extinguisher)
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt được thiết kế có cơ cấu treo (trần, tường, dưới mái...).
1.4.12.
Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt (Automatic activated fire extinguisher)
Thiết bị gồm bình chứa khí chữa cháy và các bộ phận khác có liên quan tự động xả khí chữa cháy khi có tác động của nhiệt độ vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt của bộ phận cảm biến nhiệt (gọi tắt là bình khí).
1.4.13.
Chất bột chữa cháy (Extinguishing Powder)
Chất chữa cháy dạng chất rắn, tán mịn gồm một hoặc nhiều thành phần hóa học kết hợp với các chất phụ gia nhằm hoàn thiện các đặc tính của nó.
1.4.14.
Chất tạo bọt (Foam Concentrate)
Hóa chất dạng lỏng khi trộn với nước theo tỷ lệ nhất định thì tạo ra dung dịch chất tạo bọt.
1.4.15.
Hệ thống báo cháy tự động (Automatic fire alarm system)
Hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy.
Chú thích: Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các bộ phận cơ bản: Trung tâm báo cháy tự động, đầu báo cháy tự động, hộp nút ấn báo cháy, nguồn điện. Tùy theo yêu cầu hệ thống báo cháy tự động còn có các bộ phận khác như các module, các thiết bị truyền tín hiệu, giám sát...
1.4.16.
Đầu báo cháy tự động (Automatic Fire Detector)
Thiết bị tự động nhạy cảm với các hiện tượng kèm theo sự cháy (sự tăng nhiệt độ, tỏa khói, phát sáng) và truyền tín hiệu thích hợp đến trung tâm báo cháy.
1.4.16.1
Đầu báo cháy kết h ợ p (Combination Detector)
Đầu báo cháy kết hợp hai hoặc nhiều hơn nguyên lý phát hiện cháy trong một đầu báo cháy.
1.4.16.2
Đầu báo cháy lửa (Flame Detector)
Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với bức xạ phát ra từ ngọn lửa.
1.4.16.3
Đầu báo cháy nhiệt (Heat Detector)
Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với nhiệt độ khác thường và/hoặc sự gia tăng nhiệt độ của môi trường nơi lắp đặt đầu báo cháy.
1.4.16.4
Đầu báo cháy khói (Smoke Detector)
Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với khói tạo ra bởi các hạt rắn hoặc lỏng sinh ra từ quá trình cháy và/hoặc quá trình phân hủy do nhiệt.
1.4.16.5
Đầu báo cháy khói quang điện (Photoeletric Smoke Detector)
Đầu báo cháy nhạy cảm với các sản phẩm được sinh ra khi cháy có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thụ bức xạ hay tán xạ trong vùng hồng ngoại và/hoặc vùng cực tím nhìn thấy được c ủ a phổ điện từ.
1.4.16.6
Đầu báo cháy khói ion hóa (Ionization Smoke Detector)
Đầu báo cháy khói nhạy cảm với các sản phẩm sinh ra khi cháy có khả năng tác động tới các dòng ion hóa bên trong đầu báo cháy.
1.4.16.7
Đầu báo cháy điểm (Point Detector)
Đầu báo cháy phản ứng với hiện tượng cháy được kiểm soát trong khu vực xung quanh một bộ cảm bi ế n.
1.4.16.8
Bộ phát hiện khói công nghệ hút/ đầu báo cháy khói kiểu hút (Aspirating smoke detector)
Đầu phát hiện khói, ở đó khí và son khí được hút qua một thiết bị lấy mẫu và được đưa đến một hoặc nhiều bộ cảm nhận khói bằng một bộ hút tích hợp (ví dụ như quạt hoặc bơm)
CHÚ THÍCH: Mỗi bộ cảm nhận khói có thể có nhiều hơn 1 cảm biến được tiếp xúc với cùng một mẫu khói.
1.4.16.9
Thiết bị phát hiện khói dùng cho các đường ống/ đầu báo cháy khói dùng trong các đường ống (smoke-detection equipment for ducts)
Thiết bị có tích hợp hoặc được liên kết với một đầu phát hiện khói ki ể u điểm, lấy mẫu không khí đang đi trong một ống và tìm để phát hiện khói trong mẫu không khí đó.
1.4.17.
Tủ trung tâm báo cháy (Fire Alarm Control Panel)
Thiết bị cung cấp năng lượng cho các đầu báo cháy tự động và thực hiện chức năng sau đây:
- Nhận tín hiệu từ đầu báo cháy tự động và phát tín hiệu báo động cháy chỉ thị nơi xảy ra cháy.
- Có thể truyền tín hiệu phát hiện cháy qua thiết bị truyền tín hiệu đến nơi nhận tin báo cháy hoặc/và đến các thiết bị phòng cháy, chữa cháy tự động.
- Kiểm tra sự làm việc bình thường của hệ thống, chỉ thị sự cố của hệ thống như đứt dây, chập mạch...
- Có thể tự động điều khiển sự hoạt động của các thiết bị ngoại vi khác.
1.4.18.
Nút ấn báo cháy (Manual Call Point)
Thiết bị thực hiện việc báo cháy ban đầu bằng tay.
1.4.19.
Chai chứa khí chữa cháy (extinguishant cylinder)
Thiết bị dùng để chứa khí chữa cháy cung cấp cho hệ thống chữa cháy bằng khí.
1.4.20.
Đầu phun (Nozzles)
Thiết bị dùng để xả chất chữa cháy, phân bố theo đặc tuyến và số lượng quy định trên một diện tích thiết kế.
1.4.20.1
Đầu phun kín (Spinkler)
Đầu phun có cơ cấu nhạy cảm nhiệt được thiết kế để tác động ở một nhiệt độ xác định trước.
1.4.20.2
Đầu phun hở (Drencher)
Đầu phun với đầu ra hở.
1.4.20.3
Ố ng mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống chữa cháy bằng nước (Flexible sprinkler hose for fire protection service)
Gồm thân ống và các phụ kiện dùng để kết nối đầu phun vào đường ống cấp nước chữa cháy trong hệ thống sprinkler tự động.
1.4.21.
Chiếu sáng khẩn cấp (Emergency Lighting)
Đèn chiếu sáng được sử dụng khi nguồn cung cấp cho chiếu sáng thông thường bị sự cố; chiếu sáng khẩn cấp bao gồm chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp, chiếu sáng trong khu vực làm việc rủi ro cao và chiếu sáng dự phòng.
1.4.22.
Chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp (Emergency Escape Lighting)
Một phần của hệ thống chiếu sáng khẩn cấp cung cấp chiều rọi (hướng chiếu sáng) để an toàn cho người rời khỏi khu vực hoặc cố gắng giải quyết tình huống nguy hiểm trước khi sơ tán khỏi khu vực đó.
1.4.23.
Lô (Batch)
Là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.5. Yêu cầu chung
1.5.1. Loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu kê khai, khai báo phải phù hợp với danh mục phương tiện quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp chưa rõ chủng loại phương tiện, cần phối hợp với cơ quan quản lý có thẩm quyền để định danh chủng loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
1.5.2. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải được quản lý, bảo quản, bảo dưỡng theo quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.
1.5.3. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải được kiểm định phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và các quy định nêu tại các văn bản quy phạm pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có liên quan.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Máy bơm chữa cháy
STT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu | Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.1.1. | Máy bơm ly tâm chữa cháy loại cố định dùng động cơ điện | 1. Lưu lượng, áp suất, tốc độ vòng quay của bơm | 2.3 TCVN 4208: 2009 | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Vận hành máy bơm, để máy bơm hoạt động ổn định và đo tại các điểm làm việc trên đường đặc tính theo 6.3.4.1 TCVN 8531:2010; Xác định lưu lượng và cột áp toàn phần theo 3.19 và 6.1.2 TCVN 9222:2012; | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: + Nếu n ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; + Nếu 10 < n ≤ 20 thì lấy 02 mẫu + Nếu 20 < n ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; + Nếu n > 100 thì lấy 05 mẫu. | 8413.70.11 |
2. Xác định dòng điện làm việc của động cơ ở 110% mức lưu lượng lớn nhất ( đ ố i với máy bơm thiết kế làm việc tại 01 điểm) | Không xuất hiện sự quá tải trên động cơ | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Đo cường độ dòng điện làm việc trên các pha tại điểm làm việc 110% lưu lượng | ||||
3. Độ kín của buồng bơm | Không xuất hiện rò rỉ tại áp suất thử trong thời gian một phút (thử nghiệm với áp suất tối đa khi đóng kín họng ra) | Kiểm tra trực quan: Khởi động và từ từ đóng họng ra của máy bơm, quan sát đồng hồ đo áp suất để chọn điểm làm việc có áp suất tối đa, duy trì máy bơm làm việc tại điểm đó và kiểm tra vỏ bơm | ||||
2.1.2. | Máy bơm ly tâm chữa cháy loại cố định dùng đ ộ ng cơ đ ố t trong | 1. Lưu lượng, áp suất, tốc độ vòng quay của bơm | 2.3 TCVN 4208: 2009 | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Vận hành máy bơm, để máy bơm hoạt động ổn định và đo tại các điểm làm việc trên đường đặc tính theo 6.3.4.1 TCVN 8531:2010; Xác định lưu lượng và cột áp toàn phần theo 3.19 và 6.1.2 TCVN 9222:2012; | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: + Nếu n ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; + Nếu 10 < n ≤ 20 thì lấy 02 mẫu + Nếu 20 < n ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; + Nếu n > 100 thì lấy 05 mẫu. | 8413.70.11 |
2. Xác định khả năng làm việc của động cơ ở 110% mức lưu lượng lớn nhất (đối với máy bơm thiết k ế làm việc tại 01 điểm) | Tốc độ vòng quay của động cơ không vượt quá 100% tốc độ vòng quay định mức | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Đo thực tế tốc độ vòng quay tại điểm làm việc 110% lưu lượng | ||||
3. Độ kín của buồng bơm | Không xuất hiện rò rỉ tại áp suất thử trong thời gian một phút (thử nghiệm với áp suất tối đa khi đóng kín họng ra) | Kiểm tra trực quan: Khởi động và từ từ đóng họng ra của máy bơm, quan sát đồng hồ đo áp suất để chọn điểm làm việc có áp suất tối đa, duy trì máy bơm làm việc tại điểm đó và kiểm tra vỏ bơm | ||||
2.1.3. | Bơm ly tâm chữa cháy loại khiêng tay dùng đ ộ ng cơ đốt trong | 1. Kích thước, khối lượng cơ bản | 5, 6.1.11 TCVN 12110: 2018; Kích thước tổng thể các chiều của bơm phải phù hợp thông số kỹ thuật do nhà sản xuất công bố | Kiểm tra kích thước các chiều bằng thước đo có độ chính xác đến 1 mm; Kiểm tra kích thước, kích thước họng đẩy, họng hút bằng thước đo có sai số ± 0,1 mm Kiểm tra khối lượng theo 7.2.4 TCVN 12110: 2018, sử dụng cân khối lượng có dải đo phù hợp, độ phân giải 0,5 kg | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: + Nếu n ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; + Nếu 10 < n ≤ 20 thì lấy 02 mẫu + Nếu 20 < n ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; + Nếu n > 100 thì lấy 05 mẫu. | 8413.70.11 |
2. Yêu cầu chung | 6.1.2, 6.1.3, 6.1.4, 6.1.5, 6.1.6, 6.1.7, 6.1.8, 6.1.9 TCVN 12110: 2018 | 7.2.1, 7.2.2 TCVN 12110:2018 | ||||
3. Lưu lượng, áp suất, tốc độ vòng quay của bơm | 2.3 TCVN 4208: 2009 và Bảng 1 TCVN 12110: 2018 | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Vận hành máy bơm, để máy bơm hoạt động ổn định và đo tại các điểm làm việc trên đường đặc tính theo 6.3.4.1 TCVN 8531:2010; Xác định lưu lượng và cột áp toàn phần theo 3.19 và 6.1.2 TCVN 9222:2012; | ||||
4. Hệ thống nhiên liệu | 6.2.2 TCVN 12110:2018 | 7.2.5 TCVN 12110: 2018 | ||||
5. Hệ thống làm mát | 6.2.3 TCVN 12110: 2018 | 7.2.6 TCVN 12110: 2018 | ||||
6. Hệ thống điện | 6.2.4 TCVN 12110: 2018 | 7.2.7 TCVN 12110: 2018 | ||||
7. Thiết bị giảm âm | 6.2.5 TCVN 12110: 2018 | 7.2.8 TCVN 12110: 2018 | ||||
8. Họng phun, họng hút | 6.3.4, 6.3.5 TCVN 12110:2018 | 7.2.13 TCVN 12110: 2018 | ||||
9. Độ kín của buồng bơm | 6.1.10 TCVN 12110: 2018 | 7.2.3 TCVN 12110: 2018 | ||||
10. Chiều sâu hút tối đa | 6.3.6 TCVN 12110: 2018 | Thử nghiệm theo 7.2.15 TCVN 12110:2018, đo thực tế chiều sâu hút tại các điểm làm việc theo công bố của nhà sản xuất | ||||
11. Khả năng gây chân không m ồ i nước | 6.3.6 TCVN 12110: 2018 | Thử nghiệm theo 7.2.15 TCVN 12110:2018 |
Chú thích:
(1) Đối với máy bơm nước chữa cháy lắp đặt tại các hạng mục, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc trưng được nêu trong các QCVN, TCVN thì phải tiến hành các thử nghiệm bổ sung để kiểm tra, đánh giá các tính năng kỹ thuật theo yêu cầu tương ứng;
(2) Đối với các m á y bơm chữa cháy có công suất ≥ 150kW nhập khẩu nguyên chiếc cho từng dự án, công trình thì có thể tổ chức kiểm tra, thử nghiệm theo quy định của quy chuẩn này tại dự án, công trình. Việc lắp đặt, thử nghiệm tại các dự án, công trình phải đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
2.2. Phương tiện chữa cháy thông dụng
STT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu | Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.2.1. | Vòi chữa cháy | 1. Chiều dài | 5.1 TCVN 5740:2023 | 6.3 TCVN 5740:2023 | M ẫ u được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: + Nếu n ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; + Nếu 100 < n ≤ 200 thì lấy 06 mẫu + Nếu 200 < n ≤ 600 thì lấy 09 mẫu; + Nếu n > 600 thì lấy 12 mẫu. | 5909.00.10 |
2. Đường kính trong | 5.2 TCVN 5740:2023 | 6.4 TCVN 5740:2023 | ||||
3. Khối lượng | 5.3 TCVN 5740:2023 | 6.5 TCVN 5740:2023 | ||||
4. Áp suất phá huỷ | 5.7 TCVN 5740:2023 | 6.10 TCVN 5740:2023 | ||||
5. Độ dày lớp chống thấm | 5.4 TCVN 5740:2023 | 6.6 TCVN 5740:2023 | ||||
6. Độ bền liên kết của lớp chống thấm bên trong với lớp định hình | 5.8 TCVN 5740:2023 | 6.11 TCVN 5740:2023 | ||||
7. Kiểm tra độ kín | 6.8. TCVN 5740:2023 | 6.8 TCVN 5740:2023 | ||||
8. Kiểm tra mức độ tổn thất nước để tạo ẩm của vòi đẩ y chữa cháy bền nhiệt | 5.6 TCVN 5740:2023 | 6.9 TCVN 5740:2023 | ||||
9. Đầu nối | TCVN 5739:2023 | TCVN 5739:2023 | ||||
2.2.2. | Lăng chữa cháy phun nước cầm tay | 1. Độ bền chống biến dạng và độ kín | 5.1.6. TCVN 13261:2021 | 6.1 TCVN 13261:2021 | Mẫu đựợc lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thề như sau: + Nếu n ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; + Nếu 100 < n ≤ 200 thì lấy 06 mẫu + Nếu 200 < n ≤ 600 thì lấy 09 mẫu; + Nếu n > 600 thì lấy 12 mẫu | 8424.20.29 |
2. Phổ phun | 5.1.3 và 5.1.4 TCVN 13261:2021 | 6.2 và 6.3 TCVN 13261:2021 | ||||
3. Lưu lượng | 5.2.1.3 và 5.2.2.3 TCVN 13261:2021 | 6.2 và 6.3 TCVN 13261:2021 | ||||
4. Độ bền chịu va đập | 5.1.5 TCVN 13261:2021 | 6.4 TCVN 13261:2021 | ||||
5. Khả năng chống ăn mòn (*) | 5.1.5 TCVN 13261:2021 | 6.5 TCVN 13261:2021; TCVN 8792:2011 | ||||
2.2.3. | Lăng phun bọt chữa cháy cầm tay | 1. Kiểm tra bên ngoài | 5.1, 5.3TCVN 13418:2022 | Kiểm tra trực quan | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: + Nếu n < 100 thì lấy 03 mẫu; + Nếu 100 < n < 200 thì lấy 06 mẫu + Nếu 200 < n < 600 thì lấy 09 mẫu; + Nếu n > 600 thì lấy 12 mẫu | 8424.90.99 |
2. Thử nghiệm độ võng của lưới | 5.2 TCVN 13418:2022 | 6.2 TCVN 13418:2022 | ||||
3. Thử nghiệm độ kín của khóa | 5.3 TCVN 13418:2022 | 6.3 TCVN 13418:2022 | ||||
4. Thử nghiệm thôn g số và chất lượng dòng bọt được tạo thành | 5.1.2 TCVN 13418:2022 | 6.4 TCVN 13418:2022 | ||||
5. Độ bền | 5.6 TCVN 13418:2022 | 6.5 TCVN 13418:2022 | ||||
2.2.4. | Trụ nước chữa cháy | 1. Hệ số tổn hao áp suất trong trụ nước (*) | 4.1 TCVN 6379:1998 | 6.8 TCVN 6379:1998 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: + Nếu n ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; + Nếu 10 < n ≤ 20 thì lấy 02 mẫu + Nếu 20 < n ≤ 30 thì lấy 03 mẫu; + Nếu n > 30 thì lấy 04 mẫu. | 8481.80.61 |
2. Khả năng chịu áp suất | 5.2 TCVN 6379:1998 | 6.10 TCVN 6379:1998 | ||||
3. Độ kín của trụ nước | 5.3 TCVN 6379:1998 | 6.11 TCVN 6379:1998 | ||||
4. Momen xoay mở và đóng van trụ nước (*) | 5.3 TCVN 6379:1998 | 6.12 TCVN 6379:1998 | ||||
5. Lượng nước đọng lại trong trụ | 5.5 TCVN 6379:1998 | 6.14 TCVN 6379:1998 | ||||
6. Thông số và kích thước hình học lỗ xả nước đọng | 5.6 TCVN 6379:1998 | 6.15 TCVN 6379:1998 | ||||
7. Ren ngoài của khớp nối với cột lấy nước của trụ ngầm | 5.7 TCVN 6379:1998 | TCVN 1917:1993 | ||||
8. Sự phù hợp của họng chờ của trụ n ổ i với đầu nối | 5.8 TCVN 6379:1998 | 6.7. TCVN 6379:1998 | ||||
9. Ren trục van (*) | 5.9 TCVN 6379:1998 | 6.7 TCVN 6379:1998 | ||||
10. Mối ghép ren giữa phần cánh van và thân van (*) | 5.10 TCVN 6379:1998 | TCVN 1917:1993 | ||||
11. Lớp sơn trụ nước | 5.17 TCVN 6379:1998 | Kiểm tra trực quan | ||||
12. Sự định vị của nắp trụ nước | 5.19 TCVN 6379:1998 | 6.7 TCVN 6379:1998 | ||||
2.2.5. | Đầu nối chữa cháy | 1. Cấu tạo và kích thước cơ bản | - Đầu nối kiểu ng ầ m: 6.1 TCVN 5739:2023; - Đầu nối kiểm cắm rút: 6.2 TCVN 5739:2023; | Quan sát, đo đạc | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: - Nếu n ≤ 10 thì lấy 03 mẫu; - Nếu 10 < n ≤ 100 thì lấy 06 mẫu - Nếu 100 <n ≤ 500 thì lấy 09 mẫu; - Nếu n > 500 thì lấy 12 mẫu | 7609.00.00 |
2. Kiểm tra vòng đệm | 6.3 TCVN 5739:2023; | 7.3 TCVN 5739:2023; | ||||
3. Độ bền, độ kín | 5.9 TCVN 5739:2023; | 7.2.1 TCVN 5739:2023; | ||||
4. Độ bền va đập | 5.3 TCVN 5739:2023; | 7.2.2 TCVN 5739:2023; | ||||
5. Khả năng chịu ăn mòn (*) | 5.4 TCVN 5739:2023; | 7.2.3 TCVN 5739:2023; | ||||
2.2.6. | Bình chữa cháy xách tay (**) | 1. Yêu cầu kỹ thuật của chất chữa cháy | Phù hợp với 2.3 tại Quy chuẩn này (đối với bình chữa cháy sử dụng chất bột), trừ yêu cầu về khả năng dập cháy | Phù hợp với 2.3 tại Quy chuẩn này | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: - Thử nghiệm lô lần đầu: + Nếu n ≤ 5.000 thì lấy 18 mẫu; + Nếu 5.000 < n ≤ 50.000 thì lấy 36 mẫu + Nếu n > 50.000 thì lấy 54 mẫu; - Thử nghiệm lô lần kế tiếp: + Nếu n ≤ 5.000 thì lấy 09 mẫu; + Nếu 5.000 < n ≤ 50.000 thì l ấ y 18 mẫu + Nếu n > 50.000 thì lấy 27 mẫu; | 8424.10.90 |
2. Khả năng chịu áp suất đối với các bình chữa cháy áp suất thấp (*) | 6.1 TCVN 7026:2013 | 9.7.1 TCVN 7026:2013 | ||||
3. Thời gian phun nhỏ nhất có hiệu quả và tầm phun xa | 7.2.1.1, 7.2.2.1, 7.2.3.1 TCVN 7026:2013 | 7.2.1.2, 7.2.2.2, 7.2.3.2 TCVN 7026:2013 | ||||
4. Độ bền đối với thay đổi nhiệt độ (*) | 7.3.1 TCVN 7026:2013 | 7.3.2 TCVN 7026:2013 | ||||
5. Độ bền chịu va đập (*) | 7.5.1.1 TCVN 7026:2013 | 7.5.1.2 TCVN 7026:2013 | ||||
6. Độ bền chịu rung động (*) | 7.5.2.1, 7.5.2.2 TCVN 7026:2013 | 7.5.2.1, 7.5.2.2 TCVN 7026:2013 | ||||
7. Độ bền chịu ăn mòn (*) | 7.6.1, 7.6.2 TCVN 7026:2013 | 7.6.1, 7.6.2 TCVN 7026:2013 | ||||
8. Tính năng đối với đám cháy thử | 8.1 TCVN 7026:2013 | 8.2 đến 8.8 TCVN 7026:2013 | ||||
2.2.7. | Bình chữa cháy có bánh xe | 1. Yêu cầu kỹ thuật của chất chữa cháy | Phù hợp với 2.3 tại Quy chuẩn này (đối với bình chữa cháy sử dụng chất bột), trừ yêu cầu về khả năng dập cháy | 2.3 Quy chuẩn này | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: - Thử nghiệm lô lần đầu: + Nếu n ≤ 1.000 thì lấy 11 mẫu; + Nếu 1.000 < n ≤ 5.000 thì lấy 22 mẫu; + Nếu 5.000 < n ≤ 10.000 thì lấy 33 mẫu; + Nếu n > 10.000 thì lấy 44 mẫu; - Thử nghiệm lô lần kế tiếp: + Nếu n ≤ 1.000 thì lấy 9 mẫu; + Nếu 1.000 < n ≤ 5.000 thì lấy 18 mẫu; + Nếu 5.000 < n ≤ 10.000 thì lấy 27 mẫu; + Nếu n > 10.000 thì lấy 36 mẫu; | 8424.10.90 |
2. Khả năng chịu áp suất đối với các bình chữa cháy áp suất thấp (*) | 3.2 TCVN 7027:2013 | 8.3.1.2TCVN 7027:2013 | ||||
3. Thời gian phun nhỏ nhất có hiệu quả và tầm phun xa | 6.2.1.1,6.2.1.2, 6.2.1.3 TCVN 7027:2013 | 6.2.2.2 TCVN 7027:2013 | ||||
4. Độ bền đối với thay đổi nhiệt độ (*) | 6.3.1 TCVN 7027:2013 | 6.3.2 TCVN 7027:2013 | ||||
5. Độ bền chống ăn mòn (*) | 6.6.1, 6.6.2 TCVN 7027:2013 | 6.6.1, 6.6.2 TCVN 7027:2013 | ||||
6. Tính năng đối với đám cháy thử | 7.1 TCVN 7027:2013 | 7.2 TCVN 7027:2013 | ||||
2.2.8. | Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Bình bột loại treo (**) | 1. Yêu cầu kỹ thuật của chất chữa cháy | Phù hợp với 2.3.1 tại Quy chuẩn này, trừ yêu cầu về khả năng dập cháy | Phù hợp với 2.3 tại Quy chuẩn này | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: - Thử nghiệm lô lần đầu: + Nếu n ≤ 100 thì lấy 05 mẫu; + Nếu 100 < n ≤ 1.000 thì lấy 10 mẫu; + Nếu 1.000 < n ≤ 5.000 thì lấy 15 mẫu; + Nếu n > 5.000 thì lấy 20 mẫu; - Thử nghiệm lô lần kế tiếp: + Nếu n ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; + Nếu 100 < n ≤ 1.000 thì lấy 06 mẫu; + Nếu 1.000 < n ≤ 5.000 thì lấy 09 mẫu; + Nếu n > 5.000 thì lấy 12 mẫu; | 8424.10.90 |
2. Nhiệt độ làm việc của bộ phận cảm biến nhiệt (*) | 6.3 TCVN 6305-1 | 7.7 TCVN 6305-1 | ||||
3. Hiệu quả phun và thời gian phun | 4.1.8 TCVN 12314-1:2018 | 5.4 TCVN 12314-1:2018 | ||||
4. Hiệu quả dập tắt đám cháy | 4.1.9 TCVN 12314-1:2018 | 5.5 TCVN 12314-1:2018 | ||||
5. Loa phun và vòi phun | 4.4 TCVN 12314-1:2018 | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
6. Nắp, van an toàn và áp kế hiển thị | 4.5 TCVN 12314-1:2018 | Nắp, van an toàn: Kiểm tra trực quan. Áp kế hiển thị th e o 9.12 TCVN 7026:2013 | ||||
7. Độ bền chịu ăn mòn (*) | 5.2.1, 5.5.2 TCVN 12314- 1:2018 | 7.6.1 TCVN 7026:2013 | ||||
8. Thử áp suất thủy tĩnh (*) | 5.3 TCVN 12314-1:2018 | 9.2.2 TCVN 7026:2013 | ||||
9. Độ kín bình chữa cháy (*) | 5.6 TCVN 12314-1:2018 | 5.6 TCVN 12314-1:2018 | ||||
2.2.9. | Bình chữa cháy bằng khí tự động kích hoạt | 1. Yêu cầu kỹ thuật của chất khí chữa cháy | 4.3.1; 4.3.2; 4.3.3 TCVN 12314-2:2022 | Khí chữa cháy phải tuân theo các quy định nêu trong các phần tương ứng của TCVN 7161 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy phụ thuộc vào số lượng phương tiện trong lô (n), cụ thể như sau: - Nếu n ≤ 200 thì lấy 07 mẫu; - Nếu 200 <n ≤ 500 thì lấy 14 mẫu; - Nếu n > 500 thì lấy 21 mẫu; - Đối với tiêu chí Khả năng kết nối nhiều bình với nhau số lượng mẫu tùy thuộc theo yêu cầu của nhà sản xuất | 8424.10.90 |
2. Cụm van | 4.4 TCVN 12314-2:2022 | 6.3.1; 6.3.2 TCVN 12314 - 2:2022 | ||||
3. Bình chứa khí | 4.2 TCVN 12314-2:2022 | 6.1; 6.2 TCVN 12314-2:2022 | ||||
4. Bộ phận cảm biến nhiệt | 4.5.2 TCVN 12314-2:2022 | 6.4 TCVN 12314-2:2022 | ||||
5. Diện tích bảo vệ tối đa | 4.1.1.3 TCVN 12314-2:2022 | Phụ lục B, TCVN 12314-2:2022 | ||||
6. Khả năng hoạt động tự động | 4.1.2 TCVN 12314-2:2022 | Phụ lục C , TCVN 12314- 2 :2022 | ||||
7. Thời gian xả khí | 4.1.1.1 TCVN 12314-2:2022 | Dùng đồng hồ bấm giờ đo thời gian xả khí thực tế của bình chứa khí từ khi kích hoạt đến khi xả hết khí chữa cháy | ||||
8. Hiệu suất phun xả | 4.1.1.2 TCVN 12314-2:2022 | Ghi nhận khối lượng ban đầu của bình khí. Sau khi kích hoạt xả khí, cân lại, sau đó tính toán lượng khí còn lại so với lượng khí chứa ban đầu | ||||
9. Khả năng kết nối nhiều bình với nhau (yêu cầu đ ố i với bình khí có khả năng kết nối thành cụm bình) | 4.1.4 TCVN 12314-2:2022 | 4.1.1.1 TCVN 12314-2:2022 |
..................
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Quy định về gương chiếu hậu 2024
Tải Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu file Doc, Pdf
Shipper tráo hàng xử phạt thế nào?
Tải Thông tư 54/2023/TT-BGTVT về cấp GCN khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải fiile Doc, Pdf
Khi nào đăng ký thi THPT quốc gia 2024?
Các mốc thời gian thi THPT quốc gia 2024
Cán bộ hưu trí có được tăng lương không năm 2024?
Tải Quyết định 449/QĐ-BTC 2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Quy tắc viết tắt khi soạn thảo văn bản hành chính mới nhất
-
Tiêu chuẩn, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên Trung tâm GDNN - GDTX
-
Quy định về dạy thêm học thêm 2024
-
Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
-
Quy định mức hưởng trợ cấp ốm đau mới nhất 2024
-
4 quy định về trực hè, trực tết giáo viên cần biết
-
Khi nào có điểm đánh giá năng lực 2024?
-
Biểu mẫu Thông tư số 09/2023/TT-NHNN về giao dịch ngân hàng
-
Điều lệ Hội người cao tuổi
-
Sơ đồ phòng thi vào lớp 10 Hà Nội 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công