Nghị quyết 89/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư

Nghị quyết 89/NQ-CP - Đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư

Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Chính phủ ban hành ngày 13/09/2017. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo và tải về.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/NQ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2017

NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;
  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  • Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
  • Văn phòng Tổng Bí thư;
  • Văn phòng Chủ tịch nước;
  • Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  • Văn phòng Quốc hội;
  • Tòa án nhân dân tối cao;
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Kiểm toán nhà nước;
  • Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
  • Ngân hàng Chính sách xã hội;
  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
  • Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
  • Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
  • Ban Chỉ đạo Đề án 896;
  • VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
  • Lưu: VT, KSTT (2b).PC 224

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Nghị quyết s 89/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chính ph)

A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1. Thủ tục cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, tiến sĩ - B-BGD-285116-TT

Giảm bớt yêu cầu thông tin tại Mẫu Lý lịch khoa học bao gồm: Giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, dân tộc, chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc (Phụ lục III Thông tư số 09/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành hoặc chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ) và thay các thông tin trên bằng số định danh cá nhân.

2. Thủ tục mở ngành đào tạo trình độ đại học - B-BGD-285117-TT

Giảm bớt yêu cầu thông tin tại Mẫu Lý lịch khoa học bao gồm các thông tin: Giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, dân tộc, chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc (Phụ lục V Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng) và thay các thông tin trên bằng số định danh cá nhân.

3. Thủ tục đăng ký, xác nhận đề án đào tạo chất lượng cao trình độ đại học - B-BGD-285147-TT

Giảm bớt yêu cầu thông tin tại Mẫu Lý lịch khoa học bao gồm các thông tin: Giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, dân tộc, chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc (Phụ lục III Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học) và thay các thông tin trên bằng số định danh cá nhân.

4. Thủ tục tuyển chọn và cử nghiên cứu sinh đi đào tạo ở nước ngoài - B-BGD-285181-TT

Giảm bớt yêu cầu thông tin tại Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển đi đào tạo trình độ tiến sĩ ở nước ngoài bao gồm các thông tin: Giới tính, dân tộc, ngày tháng năm sinh (Phụ lục IV Thông tư số 35/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định “Đào tạo trình độ tiến sĩ theo Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020” được phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) và thay các thông tin trên bằng số định danh cá nhân.

5. Thủ tục xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú - B-BGD-285294-TT

Bỏ các thành phần hồ sơ sau (quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú):

- Giấy khai sinh (bản sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực);

- Sổ hộ khẩu (bản sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận hộ khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương).

6. Thủ tục xét duyệt học sinh bán trú

Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao sổ hộ khẩu có công chứng quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Thủ tục cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập - B-BGD-285297-TT

Giảm bớt yêu cầu thông tin tại Mẫu Đơn đề nghị cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng bao gồm các thông tin: ngày tháng năm sinh, nơi sinh, họ tên cha hoặc mẹ của học sinh, sinh viên, hộ khẩu thường trú quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật và thay các thông tin trên bằng số định danh cá nhân.

8. Thủ tục chuyển trường đối với học sinh tiểu học - B-BGD-285281-TT

Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy khai sinh quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.

9. Thủ tục xét cấp học bổng chính sách - B-BGD-285168-TT

Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy khai sinh quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung mục 3 của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2008 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh sinh viên học tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.

10. Nhóm thủ tục hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn gồm:

- Thủ tục xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trường trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn - B-BGD-285399-TT.

- Thủ tục xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số - B-BGD-285400-TT.

- Thủ tục xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn - B-BGD-285401-TT.

Bỏ thành phần hồ sơ: Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an xã); giảm các yêu cầu thông tin tại Mẫu đơn số 01, Mẫu đơn số 02 về ngày tháng năm sinh, dân tộc, thường trú quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.

Thuộc tính văn bản: Nghị quyết 89/NQ-CP

Số hiệu89/NQ-CP
Loại văn bảnNghị quyết
Lĩnh vực, ngànhBộ máy hành chính, Giáo dục
Nơi ban hành
Chính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành13/09/2017
Ngày hiệu lực13/09/2017
Đánh giá bài viết
1 152
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo