Biểu mẫu Nghị định 99 2021

Biểu mẫu Nghị định 99 2021 file doc

Ngày 11/11 năm 2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Theo đó, ban hành kèm theo Nghị định là Phụ lục Nghị định 99 năm 2021 bao gồm 19 biểu mẫu liên quan đến thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Sau đây là nội dung chi tiết Biểu mẫu Nghị định 99 2021. Để tải các biểu mẫu ban hành theo Nghị định 99/2021, mời các bạn sử dụng file tải về.

Phụ lục Nghị định 99/2021

Mẫu số 01/PB

Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ...

Mẫu số 01.nn/PB

Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ... (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài)

Mẫu số 02/PB

Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ... điều chỉnh

Mẫu số 02.nn/PB

Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ... điều chỉnh (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài)

Mẫu số 03.a/TT

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

Mẫu số 03.b/TT

Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện

Mẫu số 03.c/TT

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng

Mẫu số 04.a/TT

Giấy đề nghị thanh toán vốn

Mẫu số 04.a.nn/TT

Giấy đề nghị thanh toán vốn của chủ đầu tư (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài)

Mẫu số 04.b/TT

Giấy đề nghị thu hồi vốn

Mẫu số 04.b.nn/TT

Giấy đề nghị thanh toán vốn của cơ quan chủ quản (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài)

Mẫu số 05/TT

Giấy rút vốn

Mẫu số 06/TT

Giấy rút vốn kiêm thu ngân sách nhà nước (áp dụng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ)

Mẫu số 07/TT

Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ

Mẫu số 08/SDTƯ

Báo cáo tổng hợp tình hình tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng

Mẫu số 09/PPP

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP

Mẫu số 10/PPP

Giấy đề nghị thanh toán phần vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP

Mẫu số 11/QLDA

Bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án

Mẫu số 12/CT

Danh mục các dự án đầu tư công đề nghị cấp vốn

Phụ lục 03a Nghị định 99/2021

Mẫu số 0 3.a/TT

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

Tên dự án: .... Mã dự án: ...

Tên gói thầu: ...

Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...

Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số (trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ... ngày ... tháng ... năm ...

Chủ đầu tư: ...

Nhà thầu (đơn vị thực hiện trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...

Thanh toán lần thứ: ...

Căn cứ xác định: ...

Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị: đồng, ngoại tệ

STT

Tên công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá thanh toán theo hợp đồng hoặc dự toán

Thành tiền

Ghi chú

Khối lượng theo hợp đồng hoặc dự toán

Thực hiện

Theo hợp đồng hoặc dự toán

Thực hiện

Luỹ kế đến hết kỳ trước

Thực hiện kỳ này

Luỹ kế đến hết kỳ này

Luỹ kế đến hết kỳ trước

Thực hiện kỳ này

Luỹ kế đến hết kỳ này

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng số:

1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...

2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:...

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: ...

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: ...

5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...

6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng chữ: ... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:

- Tạm ứng: ...,

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...

7. Luỹ kế giá trị giải ngân:..., trong đó:

- Tạm ứng: ...

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

(ĐƠN VỊ THỰC HIỆN)

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

.... ngày... tháng... năm ...

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN

1. Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.

Giá trị dự toán được duyệt (trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình.

2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch)

7. Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:

- Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT.

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT).

8. Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.

....................................

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 8.564
0 Bình luận
Sắp xếp theo