Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ 2024 chuẩn pháp lý

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý về các điều khoản trong hợp đồng của hai bên. Mẫu bản hợp đồng nêu rõ thông tin của bên thuê nhà và bên cho thuê nhà, thông tin về căn nhà muốn thuế, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên khi thuê nhà... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ tại đây.

1. Nhà ở công vụ là gì?

Căn cứ tại Khoản 5 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014, quy định về nhà ở công vụ như sau:

5. Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

Nhà công vụ là nhà dành riêng cho những người làm việc trong lĩnh vực công (thường là những người có chức vụ, cán bộ nhân viên hoặc những người có nhiệm vụ đặc biệt). Chúng được sử dụng để ở, tiếp khách hoặc phục vụ các mục đích khác liên quan đến công việc, nhằm đảm bảo rằng công việc của họ được thực hiện một cách thuận lợi và tiện nghi, đồng thời phù hợp với vai trò và trọng trách của chức vụ, đảm bảo an ninh, giao tiếp và duy trì khoảng cách với người nước ngoài, đồng nghiệp, cấp dưới, nhân dân hoặc khách cần liên hệ, trong phạm vi tài chính và nguồn lực công sở hữu cũng như quan điểm của Chính phủ hiện tại về nhu cầu của chức vụ.

Ngoài việc sử dụng để ở, nhà công vụ còn có thể phục vụ cho các hoạt động tiếp khách hoặc nhiệm vụ chung khác, tùy thuộc vào yêu cầu công việc được giao.

Thời gian sử dụng nhà công vụ chỉ giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định. Cán bộ có thể được cấp hoặc thuê nhà công vụ với mức giá thấp và sử dụng trong thời gian đảm nhiệm chức vụ hoặc công việc tương ứng.

2. Nội dung hợp đồng thuê nhà ở công vụ năm 2024 mới nhất

HoaTieu.vn đã tổng hợp mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ mới nhất năm 2024, bạn đọc có thể tải file docx và pdf về sử dụng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

                                                                                         ........., ngày......... tháng.....năm........

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

Số ......../HĐ

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của nước CHXHCN Việt Nam năm 2015;

Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở 2014 ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định 03/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;

Căn cứ Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ;

Căn cứ Quyết định số …. ngày…. tháng ….năm ….. của (cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ) ….. về việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ;

Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ của ông (bà): …………………….;

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Ông (bà): .......................................Chức vụ: ............................................................

- Số CMND:.....................................cấp ngày....../....../......, tại......................................

- Đại diện cho:................................................................................................................

- Địa chỉ cơ quan: .....................................................................................................................

- Điện thoại:......................................Fax:..................................................................................

- Số tài khoản:...................................tại Kho bạc:.....................................................................

BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên thuê)1:

- Ông (bà): .........................................Chức vụ:.............................................................................

- Số CMND:........................................cấp ngày...../...../......., tại............................................

- Điện thoại: ...........................................Fax (nếu có):..................................................

- Cơ quan công tác:...................................................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau đây:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê

1. Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở thấp tầng):.....................................................

2. Địa chỉ nhà ở:........................................................................................................................

3. Tổng diện tích sàn nhà ở là..............m2, trong đó diện tích chính là.........m2, diện tích phụ là: ...........m2.

4. Trang thiết bị kèm theo nhà ở:......................................................

Điều 2. Giá cho thuê và phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê

1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là ................................đồng/01 tháng

(Bằng chữ: .......................................................................................).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí về quản lý, vận hành và bảo trì nhà ở. Giá thuê sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê nhà biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả cho Bên cho thuê bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) ......................................

4. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà vào ngày.............hàng tháng.

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng........ năm ...........

2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là .....năm (..... tháng)2, kể từ ngày.........tháng......... năm ..........đến ngày .........tháng........ năm ...........

Trường hợp hết hạn hợp đồng mà Bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp hợp đồng thuê nhà ở.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết;

(Trường hợp Bên thuê là đối tượng được thuê nhà ở công vụ mà không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục thì Bên cho thuê có quyền yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê khấu trừ từ tiền lương để trả tiền thuê);

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ sau khi đã được Bên cho thuê thông báo bằng văn bản;

đ) Yêu cầu Bên thuê giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà cho Bên thuê theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Thông báo cho Bên thuê các quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm quyền sử dụng nhà ở cho Bên thuê;

d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho Bên thuê;

đ) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; được sử dụng nhà công vụ để ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở;

c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ.

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê cho Bên thuê nhà theo thời hạn quy định tại hợp đồng này;

c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

d) Không được chuyển đổi hoặc cho người khác thuê lại nhà ở công vụ dưới bất cứ hình thức nào;

đ) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:

1. Hợp đồng thuê hết thời hạn;

2. Các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì các bên thương lượng giải quyết, nếu không thương lượng được thì đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành....bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản ./.

BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ 1

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

Một số lưu ý trong hợp đồng:

  • Bên thuê có thể là đối tượng được thuê nhà ở công vụ hoặc là cơ quan trực tiếp quản lý người thuê, trường hợp Bên thuê là cơ quan thì ghi rõ thông tin về tên cơ quan, địa chỉ, tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan đó.
  • Trường hợp Bên thuê là cơ quan trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ thì Bên thuê có trách nhiệm trích từ tiền lương của cán bộ, công chức được thuê nhà ở để trả cho Bên cho thuê..
  • Thời hạn thuê nhà ở căn cứ vào thời gian đảm nhận chức vụ theo quyết định điều động hoặc luân chuyển cán bộ nhưng tối đa không vượt quá năm năm.
  • Nếu Bên thuê nhà ở công vụ là cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện và đóng dấu cơ quan đó.

3. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ

Căn cứ vào Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014 quy định:

1. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

b) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

c) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

đ) Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

e) Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

g) Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

Bên cạnh việc quy định về đối tượng được thuê nhà ở công vụ, Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014 cũng quy định về điều kiện được thuê nhà ở công vụ như sau:

2. Điều kiện được thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:

a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

b) Đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này thì phải thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau.

4. Nhà ở công vụ có cho thuê được không?

Nhà ở công vụ có được cho thuê không căn cứ vào quy định thông qua các nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ tại Khoản 2 Điều 34 Luật Nhà ở năm 2014.

Có thể thấy theo quy định, người thuê nhà công vụ không được phép tái cho thuê, cho mượn hoặc ủy quyền quản lý nhà công vụ. Nhà công vụ được cung cấp để đáp ứng nhu cầu ở cho các cá nhân thuộc diện được cấp nhà công vụ trong thời gian họ đảm nhận chức vụ hoặc công việc tương ứng.

Cụ thể Khoản 2 Điều 34 Luật Nhà ở năm 2014 như sau:

2. Người thuê nhà ở công vụ có các nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng nhà vào mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở;

b) Có trách nhiệm giữ gìn nhà ở và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ; trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

c) Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;

d) Trả tiền thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở ký với bên cho thuê và thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ;

đ) Trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi không còn nhu cầu thuê nhà ở công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo quy định của Luật này trong thời hạn không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ;

e) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà ở;

g) Các nghĩa vụ khác về nhà ở theo quy định của luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.

5.  Hợp đồng thuê nhà công vụ cá nhân

Một nội dung mà được nhiều bạn tìm kiếm đó là Mẫu hợp đồng thuê nhà công vụ cá nhân.
Nếu bạn thuộc đối tượng được thuê nhà công vụ và đủ điều kiện thuê được phân tích ở trên thì mẫu hợp đồng thuê nhà công vụ cá nhân chính là mẫu số 2 của bài viết. Đó chính là mẫu hợp đồng thuê nhà công vụ đúng pháp lý năm 2024 được HoaTieu biên tập để các bạn có thể sử dụng được ngay.
Nếu bạn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ nhưng được mời hoặc gợi ý thuê lại nhà công vụ, bên đó cam kết, có kí hợp đồng mẫu hợp đồng thuê nhà công vụ cá nhân thì từ mục 3, 4 của bài viết, bạn cần suy xét thật kỹ để tránh bị lừa đảo.

6. Hợp đồng thuê nhà công vụ công ty

Mẫu Hợp đồng thuê nhà công vụ công ty cũng là mẫu được nhiều người tìm kiếm. Nhưng như đã nói ở trên, từ mục 3, 4 của bài viết này, công ty không thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ tại Khoản 1 Điều 32 Luật nhà ở 2014 thì không thể thuê nhà ở công vụ. Bản thân nhà công vụ cũng không được phép cho thuê lại.
Nên nếu có những cá nhân, tổ chức ra lời mời cho thuê nhà ở công vụ, công ty cần suy xét thật kỹ để tránh bị lừa đảo dẫn đến vi phạm pháp luật.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé

Đánh giá bài viết
1 2.560
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo