Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2024 cập nhật mới nhất

Về nguyên tắc, hợp đồng cho thuê nhà trọ có thể được giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Nhưng rõ ràng hình thức giao kết bằng văn bản sẽ có giá trị pháp lý cao hơn, tạo sự minh bạch, rõ ràng về gia thuê nhà trọ ... và qua đó tránh được những tranh chấp có thể phát sinh. Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ là mẫu hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng giữa người cho thuê và người thuê. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin người cho thuê, người thuê, căn phòng trọ cần thuê, giá cả chỗ trọ... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng thuê phòng trọ tại đây.

1. Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ là gì? Có cần ký hợp đồng thuê trọ không?

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ là hợp đồng dân sự thông dụng theo đó, bên cho thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê nhà sử dụng trong thời hạn thỏa thuận và bên thuê nhà có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015, Luật Nhà ở 2014 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

  • Căn cứ theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản.

Như vậy, hợp đồng thuê nhà trọ sẽ phải lập thành hợp đồng và hợp đồng phải lập thành văn bản. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình, khi thuê nhà trọ bạn cần ký hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê nhà là cơ sở pháp lý để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra vì nó nêu rõ hai bên đã thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ và lợi ích của mình như thế nào.

2. Các thông tin cần có trong hợp đồng cho thuê

Một mẫu hợp đồng thuê trọ dù ngắn hay dài thì căn cứ theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định về hợp đồng về nhà ở, hợp đồng thuê phòng trọ đều phải đảm bảo đủ các nội dung sau đây:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  • Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó: Gồm thông tin về địa chỉ, diện tích, kết cấu, mục đích sử dụng,…

Lưu ý: Nếu nhà thuê là căn hộ chung cư thì hợp đồng cho thuê cần ghi rõ đâu là sở hữu riêng, đâu là phần sở hữu chung… Điều này sẽ tránh những rắc rối sau này.

  • Giá thuê nhà và các chi phí liên quan, phương thức thanh toán. Ví dụ như: Giá nước, điện, wifi, giữ xe, vệ sinh,…
  • Thời hạn và phương thức thanh toán: Cách thức thanh toán có thể là theo tháng, theo quý,… Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản....
  • Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê: Những thông tin về thời gian thuê nhà trong hợp đồng phải chính xác và được trình bày cụ thể ngày tháng năm, số lượng tháng, thời hạn mà người thuê dự định thuê.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Cam kết của các bên;
  • Các thỏa thuận khác;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

3. Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: …

Chúng tôi gồm:

1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):

Ông/bà: ………………Sinh ngày: ………………….

Nơi đăng ký HK: ……………………………………

CCCD/CMND số: ….... cấp ngày …./…./……. tại:……

Số điện thoại:…………………………………………

2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):

Ông/bà: ……………………. Sinh ngày: ……………..

Nơi đăng ký HK thường trú: …………………………

CCCD/CMND: ……. cấp ngày …../…../…… tại: ……

Số điện thoại:……………………………………………

Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:

Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: ………

……………………………………………………………

Giá thuê: …………………. đ/tháng

Hình thức thanh toán: …………………………………

……………………………………………………………

Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.

Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.

Tiền đặt cọc:………………………………………………

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

* Trách nhiệm của bên A:

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.

- Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.

* Trách nhiệm của bên B:

- Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.

- Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).

- Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.

- Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.

- Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.

- Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.

TRÁCH NHIỆM CHUNG

- Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.

- Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

- Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.

- Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.

- Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN BĐẠI DIỆN BÊN A

4. Hợp đồng thuê nhà trọ ngắn gọn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
—oOo—

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ

BÊN A: BÊN CHO THUÊ

Họ và Tên: ............................................................

Năm sinh: ............................................................

CCCD/CMND: ............ Ngày cấp: ................ Nơi cấp: .....

Thường Trú: ........................................................

BÊN B: BÊN THUÊ NHÀ

Họ và Tên: ..........................................................

Năm sinh: ..........................................................

CCCD/CMND: .......... Ngày cấp: ............. Nơi cấp: ..........

Thường Trú: ........................................................

Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý với nội dung sau:

Điều 1:

Bên A đồng ý cho bên B thuê một phòng thuộc nhà số ...........

Thời hạn thuê nhà là .... tháng kể từ ngày .......

Điều 2:

Gía tiền thuê nhà là ................. đồng/tháng (Bằng chữ:.................................)

Tiền thuê nhà bên B thanh toán cho bên A từ ngày ..... Tây hàng tháng.

Bên B đặt tiền thế chân trước .................. đồng (Bằng chữ: ........................) cho bên A. Tiền thế chân sẽ được trả lại đầy đủ cho bên thuê khi hết hợp đồng thuê căn hộ và thanh toán đầy đủ tiền điện, nước , phí dịch vụ và các khoản khác liên quan.

Bên B ngưng hợp đồng trước thời hạn thì phải chịu mất tiền thế chân.

Bên A ngưng hợp đồng (lấy lại nhà) trước thời hạn thì bồi thường gấp đôi số tiền bên B đã thế chân.

Điều 3: Trách nhiệm bên A.

Giao nhà, trang thiết bị trong nhà cho bên B đúng ngày ký hợp đồng.

Hướng dẫn bên B chấp hành đúng các quy định của địa phương, hoàn tất mọi thủ tục giấy tờ đăng ký tạm trú cho bên B.

Điều 4: Trách nhiệm bên B.

Trả tiền thuê nhà hàng tháng theo hợp đồng.

Sử dụng đúng mục đích thuê nhà, khi cần sữa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của bên A.

Đồ đạt trang thiết bị trong nhà phải có trách nhiệm bảo quản cẩn thận không làm hư hỏng mất mát.

Điều 5: Điều khoản chung.

Bên A và bên B thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng.

Trường hợp có tranh chấp hoặc một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết, nếu không giải quyết được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

........, ngày...tháng...năm...
BÊN ABÊN B

5. Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………., ngày… tháng .... năm……….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ

  • Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
  • Căn cứ vào các quy định pháp luật có liên quan,

Tại số nhà ……….ngõ …………….đường (xóm) …………….., phường (xã)…………., quận (huyện)…………. , thành phố (tỉnh)………………

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ (Sau đây gọi tắt là bên A):

Ông (bà):................................................................

CCCD/CMND số:...................................................

Hộ khẩu thường trú:................................................

Chỗ ở hiện tại:........................................................

Điện thoại liên hệ:...................................................

BÊN THUÊ NHÀ Ở (Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông (bà):..................................................................

CCCD/CMND số:......................................................

Hộ khẩu thường trú:..................................................

Chỗ ở hiện tại:...........................................................

Điện thoại liên hệ:.....................................................

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cho thuê nhà để ở với các nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1 Nhà cho thuê

– Địa chỉ:................................................

– Diện tích cho thuê: Toàn bộ diện tích tầng…; tầng…. ; phòng ngoài tầng …. và toàn bộ sân phơi, tum trên tầng….

– Trang thiết bị kèm theo:

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

1.2 Mục đích thuê nhà:

– Bên thuê nhà thuê nhà để ở:................................................

– Số lượng người ở:................................................................

1.3 Giá cho thuê: ……………………VND/ 01 tháng.

Các khoản phí như điện, nước, phí vệ sinh bên A sẽ phải tự thanh toán theo hóa đơn của đơn vị cung cấp.

1.4 Thời hạn cho thuê: ……năm bắt đầu từ ngày …../……/20….. đến …../…../20…..

Trong trường hợp gia hạn Hợp đồng thuê, hai bên sẽ cùng nhau thoả thuận về việc gia hạn. Trong bất cứ trường hợp nào, đề xuất về việc gia hạn sẽ được đưa ra trước 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn.

1.5 Hình thức thanh toán

– Số tiền thanh toán: Bên B thanh toán cho bên B số tiền …..tháng/01 lần tương đương ……………………… VND (……………………………. đồng) trong khoảng từ mồng ……..đến ngày ……tháng đầu tiên của kỳ thanh toán tiền nhà.

– Thời điểm thanh toán lần đầu:…………………………………………………

– Hình thức thanh toán:…………………………………………………………..

ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê:

– Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

– Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra ngay tại thời điểm phát hiện;

– Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật Nhà ở, vi phạm về an ninh trật tự trong khu phố và bị xử phạt;

– Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;

– Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điều 2 của Hợp đồng này.

– Kiểm tra tình trạng nhà, trang thiết bị nhà sau khi đã thông báo với bên thuê nhà.

Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê:

– Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu có) theo đúng ngày quy định tại điều 1 hợp đồng này;

– Bảo quản nhà và các trang thiết bị sử dụng;

– Thanh toán tiền nhà đúng thời hạn;

– Không được cho bên thứ 3 thuê lại nhà;

– Chịu trách nhiệm đền bù những hư hỏng, mất mát các đồ đạc, trang thiết bị nội thất tại địa điểm thuê do không phải là những hao mòn tự nhiên trong quá trình sử dụng gây ra;

– Đảm bảo vệ sinh, an ninh trật tự trong suốt quá trình thuê nhà;

ĐIỀU 3: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt khi hết thời hạn tại điều 1 hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

Các bên khi đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước 02 tháng và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ ghi nhận tại hợp đồng;

Hợp đồng chấm dứt khi nhà ở cho thuê phải sửa chữa do bị hư hỏng nặng hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;

ĐIỀU 4: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

Hợp đồng được lập thành 03 trang, 02 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản./.

BÊN THUÊ NHÀ

BÊN CHO THUÊ NHÀ

6. Hợp đồng thuê chỗ trọ cho sinh viên

Sinh viên tại các thành phố, các tỉnh nơi tập trung nhiều trường Cao đằng, Đại học hầu hết đều thuê nhà trọ trong thời gian đi học. Nhưng không phải trường hợp thuê nhà trọ nào cũng được chủ nhà ký kết hợp đồng. Dưới đây mà mẫu hợp đồng thuê nhà ở sinh viên được sử dụng phổ biến, bạn đọc tham khảo và tải về nhé.

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN

Số…../HĐ

……., ngày ....... tháng ....... năm........

Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của sinh viên…………….. đề ngày………/….../…….

Căn cứ (1) .....................................................................................,

Hai Bên chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Ông (bà):………………………………..………Chức vụ:…….........……...….....……

- Đại diện cho …………………………………………………………………...…………

- Địa chỉ cơ quan: …………………………………………...…………………...……..…

- Điện thoại…………………Fax……………………..

- Tài khoản số: ...............…………..tại Ngân hàng....................................................

- Mã số thuế:......................................

BÊN THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Họ và tên sinh viên:............................................................ Nam (Nữ) :................

- Tên và địa chỉ cơ sở giáo dục nơi sinh viên học tập:.............................................

- Số CCCD/CMND:............................cấp ngày......./....../..........tại…..……………….

- Số thẻ sinh viên (2) (nếu có)………………………...cấp ngày…………..…………...

- Điện thoại:.......................................

- Khi cần báo tin cho cha mẹ (hoặc người thân):...........................địa chỉ ............................... số điện thoại ....................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở sinh viên dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của sinh viên với những nội dung sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở sinh viên

1. Địa điểm thuê: (ghi rõ số phòng, vị trí giường, tên khu nhà ở mà sinh viên được bố trí ở)

..........................................................................................................................................;

2. Trang thiết bị nhà ở sinh viên cho thuê (ghi rõ các vật dụng như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…) ……………………………………………………………………………………….......;

3. Phần diện tích sử dụng chung (ghi rõ các phần diện tích như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, khu vệ sinh…) ….….........……………………………………....……........;

4. Các khu sinh hoạt thể thao, văn hoá trong khu nhà ở sinh viên được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu)

…………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Giá thuê nhà ở và phương thức, thời hạn thanh toán

1. Giá thuê:....................................VN đồng/chỗ ở/tháng) (Bằng chữ:........................)

Giá thuê này tính cho từng sinh viên theo từng tháng. Giá thuê này đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì nhà ở sinh viên.

2. Phương thức thanh toán:

a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng……………….. (tiền mặt hoặc hình thức khác do hai bên thỏa thuận) và trả định kỳ vào ngày........................ trong tháng.

b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác Bên thuê có trách nhiệm thanh toán theo thực tế sử dụng cho bên cung cấp dịch vụ hoặc cho Bên cho thuê.

c) Giá thuê nhà ở sinh viên sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi khung giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng 01 tháng.

Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê

1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm ……là ngày tính tiền thuê nhà.

2. Thời gian thuê ….….tháng, kể từ ngày……tháng……năm…………..

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và đúng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

b) Yêu cầu Bên thuê trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

d) Được quyền chấm dứt hợp đồng khi có một trong các trường hợp quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;

đ) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

e) Các quyền khác theo thỏa thuận …

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê

a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;

b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên và phổ biến quy định về sử dụng nhà ở sinh viên cho Bên thuê và các tổ chức, cá nhân liên quan biết;

c) Thực hiện quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;

d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê ít nhất là 01 tháng trước khi áp dụng giá mới.

đ) Phối hợp với Ban tự quản nhà sinh viên tuyên truyền, đôn đốc sinh viên thuê nhà ở chấp hành nội quy quản lý sử dụng nhà ở sinh viên.

e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và cung cấp dịch vụ thiết yếu theo thỏa thuận;

c) Chấm dứt hợp đồng khi không còn nhu cầu thuê mua nhà ở;

d) Thành lập Ban tự quản nhà ở sinh viên;

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận …

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;

b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào;

đ) Chấp hành các quy định về nghiêm cấm trong sử dụng nhà ở và giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi.

g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận …

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;

2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi Bên thuê nhà chết;

3. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;

4. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;

5. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở;

6. Khi Bên thuê vi phạm các Điều cấm theo quy định;

7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.

Điều 7. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.

2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp không hòa giải được thì đưa ra Tòa án để giải quyết.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này có ….trang, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ sở giáo dục nơi sinh viên đang học tập để cùng theo dõi, quản lý./.

BÊN THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 BÊN CHO THUÊ
 (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của ĐVQLVHNOSV)

Ghi chú:

(1) Ghi tên các giấy tờ có liên quan đến việc thuê nhà ở sinh viên...;

(2) Nếu là sinh viên năm đầu mới nhập học chưa có thẻ sinh viên thì ghi thay thế giấy báo trúng tuyển của cơ sở giáo dục.

7. Hợp đồng thuê phòng trọ, nhà trọ có cần phải công chứng không?

Hợp đồng thuê phòng trọ
Hợp đồng thuê phòng trọ

Việc thuê nhà, thuê phòng trọ là nhu cầu thiết yếu của người dân về chỗ ở khi họ chưa có nhà ở, đi làm xa nhà, đi học, hay đi công tác trong một thời gian,.... mà cần chỗ ở tạm thời thì họ có thể chọn phương án thuê nhà, thuê phòng trọ tại nơi chuyển đến.

Khi thuê phòng trọ, nhà trọ, thông thường chủ nhà sẽ lập hợp đồng cho thuê nhà để thỏa thuận về các nội dung cho thuê nhà và những điều khoản ràng buộc cho các trường hợp rủi ro. Hợp đồng thuê phòng trọ, nhà trọ có hiệu lực pháp lý ngay khi các bên ký vào bản hợp đồng.

Hiện nay, ở các thành phố lớn, số lượng nhà cho thuê phòng trọ cho thuê rất nhiều và chỉ cần các bên ký kết thì hợp đồng có hiệu lực ngay sau đó. Căn cứ vào quy định của Luật nhà ở 2014 thì hợp đồng thuê nhà không cần công chứng, chứng thực vẫn có hiệu lực pháp lý.

Đối với các trường hợp thuê nhiều nhà hay những ngôi nhà có giá trị lớn để phòng ngừa rủi ro, các bên có thể công chứng, chứng thực những hợp đồng như vậy.

8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê phòng trọ, nhà trọ sẽ bị xử phạt như thế nào?

Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê phòng trọ không phải là trường hợp hiếm gặp, bởi có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân mà người thuê nhà không thể tiếp tục thuê nhà nữa. Nếu trong hợp đồng đã có quy định về điều khoản xử lý đơn phương chấm dứt hợp đồng thì các bên tuân thủ theo điều khoản đó.

Thông thường khi thuê nhà, thuê phòng trọ mà bên đi thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng thì tiền cọc nhà/phòng trọ coi như thì hình thức phạt cọc. Bên thuê nhà sẽ phải chấp nhận mất khoản tiền cọc đã cọc nhà trước đó.

9. Thủ tục ký hợp đồng thuê nhà trọ

Các giấy tờ cần có để các bên có thể ký kết được hợp đồng thuê nhà trọ:

- Bên cho thuê:

+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phòng trọ đó (Vị dụ như: sổ đỏ, sổ hồng...)

+ Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD

+ Sổ hộ khẩu

- Bên thuê:

+ Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD

+ Sổ hộ khẩu

Để giao dịch có hiệu lực pháp lý cao nhất, tránh có sự tranh chấp xảy ra khi không có bên thứ 3 làm chứng thì các bên có thể ký kết hợp đồng này tại Phòng công chứng hoặc UBND xã/ phường. Ngoài ra có thể mời 1 hoặc 2 người ngoài ký vào hợp đồng này với tư cách người làm chứng.

(Lưu ý: Thủ tục này không bắt buộc, vì việc ký hợp đồng thuê nhà trọ khi hai bên cùng ký trong trạng thái tinh thần minh mẫm, không bị lừa dối, ép buộc...thì hợp đồng này đã có hiệu lực pháp lý)

10. Những lưu ý bạn cần biết khi soạn hợp đồng thuê nhà trọ

Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.

Thông tin trong hợp đồng thuê nhà trọ phải được điền chính xác, đầy đủ.

Trong văn bản thỏa thuận hợp đồng, người viết phải trình bày rõ về các vấn đề liên quan đến hợp đồng thuê nhà và đất: bất động sản cho thuê, thời hạn cho thuê, giá thuê, cách thức thanh toán tiền thuê,…

Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Trên đây là các mẫu thuê phòng trọ, nhà trọ mới nhất và các thông tin cần lưu ý khi thuê chỗ trọ. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
16 108.745
0 Bình luận
Sắp xếp theo