Mẫu số 02: Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đối với người lao động đang làm việc
Mẫu số 02: Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đối với người lao động đang làm việc ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động. Theo Quyết định người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp hoặc quay trở lại thị trường lao động được nhận hỗ trợ từ 1,5-3 triệu đồng trong 3 tháng. Mời các bạn tham khảo.
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
1. Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đối với người lao động đang làm việc
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng … .... năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………. .....
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Số đăng ký kinh doanh:...................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:............................................................... E-mail:.................................
5. Tài khoản: Số tài khoản ………………….……. tại Ngân hàng........................................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT | Họ và tên | Số CCCD/ CMND | Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ 1 | Hợp đồng lao động | Số sổ BHXH | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản ngân hàng | Ghi chú | ||
Loại hợp đồng | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
…… | ||||||||||
Cộng | x | x | x | x | x | x |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………………………………. )
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT | Họ và tên | Số CCCD/ CMND | Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1 | Hợp đồng lao động | Số thứ tự trong bảng lương | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản ngân hàng | Ghi chú | ||
Loại hợp đồng | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
…. | ||||||||||
| Cộng | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | x |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI | ...., ngày.... tháng.... năm 2022 |
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố , thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2. Thủ tục để người lao động nhận hỗ trợ tiền thuê nhà
- Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo mẫu số 1 và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg để gửi doanh nghiệp tổng hợp.
- Trên cơ sở đề nghị của người lao động, doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo mẫu số 2 và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.
- Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo mẫu số 2 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao động quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg.
Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
- Nơi nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Hướng dẫn điền mẫu 01/PLI Báo cáo tình hình sử dụng lao động 2022 Nghị định 145
-
Mẫu xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại 2024 mới nhất
-
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
-
Giấy đề nghị khám giám định năm 2024
-
Diễn văn kỷ niệm ngày Truyền thống lực lượng Công an nhân dân 2024
-
Bản kiểm điểm cá nhân theo Hướng dẫn 25 mới cập nhật 2024
-
3 Mẫu biên bản kiểm tra nhà bếp 2024
-
Mẫu đơn đăng ký lưu hành thuốc thú y 2024
-
Mẫu đơn cớ mất giấy tờ, tài liệu, tài sản mới năm 2024 mới nhất
-
Mẫu chương trình Đại hội chi bộ/đảng bộ