Tài liệu tập huấn môn trí tuệ nhân tạo tiểu học

Tải về
Dạng tài liệu: Tập huấn giáo viên

Hoatieu.vn xin chia sẻ Tài liệu tập huấn môn trí tuệ nhân tạo tiểu học do NXB Giáo dục Việt Nam phối hợp cùng Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) biên soạn, giúp giáo viên tham khảo nhằm hoàn thành tốt chương trình tập huấn ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI trong dạy học năm 2025. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết tại đây.

Tóm tắt Tài liệu tập huấn môn trí tuệ nhân tạo tiểu học

Bộ tài liệu gồm 30 trang word, giúp giáo viên có cái nhìn toàn diện về việc triển khai môn Trí tuệ nhân tạo (TTNT) trong Chương trình GDPT ở bậc tiểu học. Nội dung giải thích vị trí, vai trò, mục tiêu và các thành phần năng lực cốt lõi (Học vấn AI, Công nghệ AI, Khoa học AI) mà môn học hướng đến phát triển ở học sinh. Tài liệu cũng giới thiệu chi tiết về bộ sách giáo khoa TTNT (bao gồm sách lý thuyết và sách thực hành) cho các khối lớp, kèm theo cấu trúc bài học, các chủ đề cụ thể từ lớp 1 đến lớp 5, và hướng dẫn tích hợp học liệu số cùng giải pháp công nghệ hỗ trợ giảng dạy. Qua đó hướng dẫn cho thầy cô các phương pháp dạy học tích cực, quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án), và các hình thức kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ nhằm phát triển phẩm chất và năng lực số toàn diện cho học sinh.

Nội dung tài liệu tập huấn môn trí tuệ nhân tạo tiểu học

Phần thứ nhất. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

I. QUAN ĐIỂM VÀ CÁCH TIẾP CẬN

I.1. VỊ TRÍ MÔN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG CHƯƠNG TRÌNH GDPT

Sự thay đổi nhanh chóng của kinh tế – xã hội đòi hỏi giáo dục phổ thông phải đổi mới căn bản, toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục đức – trí – thể – mĩ. Trong bối cảnh đó, môn Trí tuệ nhân tạo được thiết kế và bổ sung vào Chương trình GDPT 2018 nhằm đáp ứng yêu cầu mới, đồng thời phù hợp với định hướng dạy học 2 buổi/ngày theo Chỉ thị 17/CT-TTg (6/6/2025), yêu cầu phát triển năng lực số trong Thông tư 02/2025-BGDĐT và hướng dẫn của Công văn 3456/BGDĐT-GDPT.

Trong Chương trình GDPT 2018, môn Trí tuệ nhân tạo được xếp vào nhóm môn học tự chọn ở tất cả các cấp học, cùng với Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng dân tộc thiểu số hoặc Tiếng nước ngoài thứ hai. Cách bố trí này vừa tạo cơ hội cho học sinh yêu thích và định hướng nghề nghiệp liên quan được học tập chuyên sâu, vừa đáp ứng yêu cầu về năng lực số của người học, đồng thời bảo đảm sự linh hoạt cho nhà trường trong tổ chức dạy và học.

I.2. VAI TRÒ MÔN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG GDPT

TTNT (AI) được UNESCO xác định là công nghệ có khả năng thúc đẩy đổi mới căn bản giáo dục, hỗ trợ cá nhân hóa học tập và hướng tới một nền giáo dục công bằng, toàn diện. Quá trình đổi mới này tạo điều kiện để học sinh rèn luyện năng lực thích nghi với môi trường thay đổi nhanh chóng dưới tác động của tiến bộ công nghệ, đặc biệt là AI, giúp các em chủ động cập nhật kỹ năng, kiến thức và tư duy để đáp ứng yêu cầu mới của xã hội và thị trường lao động.

Trong nhà trường, môn AI góp phần hình thành năng lực AI toàn diện – bao gồm khả năng hiểu, sử dụng, đánh giá và phát triển AI một cách có trách nhiệm – với ba thành phần chính: học vấn về AI (hiểu nguyên lí, tác động và rủi ro), ứng dụng AI (vận dụng hiệu quả trong học tập, lao động, đời sống và giải quyết vấn đề) và phát triển AI (tham gia sáng tạo, cải tiến công nghệ, sản phẩm AI).

I.3. MỤC TIÊU CỦA MÔN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

Môn Trí tuệ nhân tạo nhằm giúp học sinh tiếp cận công nghệ hiện đại, hình thành tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề; bồi dưỡng phẩm chất trung thực, trách nhiệm, ứng xử văn minh; phát triển năng lực sử dụng AI an toàn, hiệu quả và sáng tạo, sẵn sàng thích ứng với xã hội số và hội nhập quốc tế. Cụ thể là:

Phẩm chất

• Yêu nước: Nhận thức đúng về vai trò và tác động của TTNT trong đời sống, biết vận dụng AI để giải quyết vấn đề, đóng góp vào sự phát triển đất nước và bảo vệ lợi ích cộng đồng.

• Nhân ái: Tôn trọng nguyên tắc đạo đức, công bằng, quyền riêng tư và an toàn của mọi người khi ứng dụng AI; hỗ trợ và chia sẻ kiến thức, kĩ năng AI vì lợi ích chung.

• Chăm chỉ: Chủ động, kiên trì học tập và tìm hiểu công nghệ mới; tích cực thực hành và sáng tạo giải pháp AI phục vụ học tập và đời sống.

• Trung thực: Minh bạch, trung thực trong việc khai thác dữ liệu và sử dụng công cụ AI; tôn trọng nguồn gốc thông tin và quyền tác giả.

• Trách nhiệm: Sử dụng AI an toàn, có trách nhiệm, tuân thủ pháp luật và chuẩn mực văn hoá xã hội; sẵn sàng chịu trách nhiệm về sản phẩm và hành vi khi ứng dụng AI.

Năng lực

• Trình bày được các khái niệm cơ bản trong AI, giải thích được nguyên lí hoạt động và sử dụng được những ứng dụng tiêu biểu của AI.

• Giải thích được cách máy thu thập dữ liệu, học từ dữ liệu và vận hành các thuật toán học máy, công nghệ AI tạo sinh, xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng hình ảnh – âm thanh.

• Sử dụng thành thạo một số công cụ AI phổ biến và phần mềm hỗ trợ lập trình, mô hình hoá, phân tích dữ liệu.

• Vận dụng AI để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống thông qua thực hành, dự án và nghiên cứu nhỏ.

Phát triển tư duy phản biện, sáng tạo, hợp tác và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. Thiết kế, xây dựng và triển khai được các sản phẩm AI phù hợp với lứa tuổi.

Việc mô tả rõ các năng lực thành phần giúp xác định mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học AI một cách nhất quán, có định hướng. Đó cũng là cơ sở để xây dựng chương trình, học liệu và tiêu chí đánh giá, bảo đảm học sinh phát triển toàn diện về nhận thức, kĩ năng và phẩm chất khi tiếp cận AI. Ba thành phần năng lực chính làm cơ sở cho chương trình giáo dục phổ thông về AI gồm:

Học vấn AI

• Trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng cơ bản để sử dụng AI một cách an toàn, có trách nhiệm, phù hợp với pháp luật, văn hoá và đạo đức xã hội.

• Bồi dưỡng phẩm chất công dân số, tôn trọng quyền riêng tư, công bằng và an toàn khi tương tác với AI.

• Phát triển năng lực nhận thức và đánh giá tác động của AI trong đời sống, góp phần hình thành thái độ học tập tích cực và ứng xử phù hợp trong môi trường số.

Công nghệ AI

• Hình thành và phát triển năng lực ứng dụng AI để giải quyết vấn đề trong học tập, lao động và đời sống một cách sáng tạo, hiệu quả.

• Thực hành sử dụng các công cụ AI phổ biến, bao gồm cả công cụ AI tạo sinh (GenAI) và phần mềm hỗ trợ lập trình, mô hình hoá, phân tích dữ liệu.

• Phát triển kĩ năng hợp tác, tư duy phản biện và giải quyết vấn đề thông qua hoạt động thực hành, dự án và nghiên cứu nhỏ có ứng dụng AI.

Khoa học AI

• Giúp học sinh bước đầu tìm hiểu và hiểu rõ những khái niệm, nguyên lí và phương pháp cơ bản để tạo ra công cụ AI, bao gồm các mô hình khai thác dữ liệu và thuật toán học máy.

• Phát triển năng lực khoa học và tư duy logic, hình thành kĩ năng phân tích dữ liệu và nhận diện vấn đề kĩ thuật.

• Khuyến khích học sinh khám phá, thử nghiệm và sáng tạo trong việc thiết kế, cải tiến các mô hình AI, hướng tới giải pháp phù hợp, hiệu quả và an toàn.

I.5. NỘI DUNG MÔN HỌC

Môn học được thiết kế với nội dung và phương pháp phù hợp từng độ tuổi, bảo đảm học sinh phát triển liên tục về kiến thức, kĩ năng và năng lực ứng dụng AI. Học sinh được tìm hiểu cách máy thu thập dữ liệu, học từ dữ liệu và thực hiện các thuật toán học máy để nhận diện, phân loại, dự đoán và ra quyết định. Các công nghệ hiện đại như AI tạo sinh, xử lí ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng hình ảnh – âm thanh và công cụ thiết kế, triển khai mô hình AI cũng được giới thiệu và hướng dẫn sử dụng.

Thông qua hoạt động thực hành và dự án, học sinh có khả năng tạo ra sản phẩm TTNT của riêng mình, ứng dụng vào học tập, đời sống và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Môn học đồng thời giúp học sinh nhận thức rõ cả tác động tích cực lẫn tiêu cực của AI đối với xã hội, rèn luyện tư duy phản biện và kĩ năng phòng tránh rủi ro. Từ đó, học sinh được định hướng sử dụng AI một cách an toàn, đạo đức và có trách nhiệm.

II. NỘI DUNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO CÁC LỚP CẤP TIỂU HỌC

II.1. TÓM TẮT NỘI DUNG

Lớp 1

Học sinh nhận biết các thiết bị thông minh có thể nghe, nhìn, hiểu và làm theo yêu cầu. Học sinh làm quen với khái niệm camera như mắt máy, micro như tai máy. Các em được học cách sử dụng một số câu nói hoặc từ khoá để máy hiểu và thực hiện các lệnh đơn giản.

Học sinh được học cách để máy hiểu mình thông qua từ khoá và cách nói rõ ràng, ngắn gọn nhằm giúp máy làm theo yêu cầu. Các em thực hành đặt câu hỏi, ra lệnh đơn giản và trò chuyện với máy để nhận phản hồi. Ngoài ra, học sinh còn được tập tạo kịch bản đơn giản để trò chuyện và “dạy” máy thông minh trả lời.

Lớp 2

Học sinh tìm hiểu về cách máy học thông qua ví dụ, tương tự như con người, và nhận biết rằng máy cần được học nhiều để giỏi hơn. Các em biết máy có thể học từ các ví dụ mà con người cung cấp và hiểu việc máy đoán đúng khi có nhiều ví dụ. Học sinh biết lí do máy cần được dạy để nhận dạng chính xác.

Học sinh được học cách nhận biết và phân loại đồ vật, đồ chơi dựa trên các đặc điểm giống nhau. Các em tìm hiểu rằng máy cũng có thể phân loại giống con người, so sánh kết quả phân loại giữa con người và máy để nhận ra điểm khác biệt. Học sinh nêu ý tưởng về máy phân loại và nêu ứng dụng của chúng trong cuộc sống.

Đánh giá bài viết
1 471
Tài liệu tập huấn môn trí tuệ nhân tạo tiểu học
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm