Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ được ban hành kèm theo Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ bao gồm Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (theo thủ tục đơn giản).
Thủ tục cấp mới đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thủ tục cấp đổi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ([1]) Số: ......./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……([2])……, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
________________
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……. /BB-VPHC do ([3]) ……….…....lập hồi …. giờ …. ngày …… tháng …. năm …….. tại ……………………..………..
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): …...………………………...
……………………………………………………………………………….……..........................
Tôi ([4]): ……………..…………… Cấp bậc/chức vụ: ………………………………................
Đơn vị: …………………………………………………………………….………......................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức ([5]): …………………………………..............................................................
Địa chỉ: …….……………………………………………………....................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………… Năm sinh ([6]): …………….................
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ….……….……. …....................
Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ……………………………….…………….........................
Với các hình thức sau:
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
- Điểm ....... khoản …... Điều ........ Mức phạt: ……………...............đồng.
- Điểm ....... khoản …... Điều ........ Mức phạt: ……………...............đồng.
- ...............................................................................................................................................
___________________________________________
[1] Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương…, huyện, thành phố thuộc tỉnh…, xã… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
[2] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[3] Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản.
[4] Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
[5] Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[6] Đối với cá nhân vi phạm.
Tổng cộng tiền phạt là: ....................................... đồng (Bằng chữ: ……………...............
………………………………………….…………………………………………..........................)
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ……………………………………………..................
…………………...…………………………………………………...…………….......................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ..………….……………....………...............
...........……………………………..............……………………..…………...............................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ………, trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì ([7]): ……………….……………………..…..Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải được nộp vào tài khoản số ……………....... của Kho bạc Nhà nước ([8]) …………………. trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ([9]) …… / …… /…........... và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
|
Quyết định này đã giao cho người (Người nhận ký, ghi rõ họ tên) |
Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_________________________________
[7] Ghi rõ lý do.
[8] Ghi rõ tên, địa chỉ của Kho bạc.
[9] Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
|
…….. ([1]) ……… ------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- ……([3])……, ngày …… tháng …… năm … |
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
_______________
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……………….…. /BB-VPHC lập ngày …../…./…..... và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): …………………...………………………...………………………...……………….
Tôi: ………………..… Cấp bậc, chức vụ: ……………………….……...…….
Đơn vị: ………………………………………………….……………………....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:ông (bà)/tổ chức: ……………...
…………………………..………………… Sinh ngày: ..... /…. /…..................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….………………….
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….…………...
Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ……….………………….………..……..
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …….……………………........................
Đã có hành vi vi phạm: ………………………………………….. ……………
…….quy định tại điểm ..... khoản ..... Điều ...... Mức tiền phạt: ......….. ………
…….quy định tại điểm ..... khoản ..... Điều ...... Mức tiền phạt: ......….. ………
…….quy định tại điểm ..... khoản ..... Điều ...... Mức tiền phạt: ......….. ………
Hình thức xử phạt hành chính: ………………….……………….……………..
Tổng mức tiền phạt chung: ……………………… (bằng chữ): ……...………..
Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ………………….………………………..
Biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả (nếu có): .......……………….....……
______________________________
[1] Tên cơ quan chủ quản; nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
[2] Tên cơ quan ra quyết định.
[2] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiện chấp hành Quyết định xử phạt tại: ………………………...........………, trường hợp có quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền thì thực hiện theo quyết định đó. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …… / …… /…........... và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./.
|
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …... ngày …./…./…… (Người nhận ký, ghi rõ họ tên) |
Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
139 KB-
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (tệp PDF)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Biểu mẫu Giao thông vận tải tải nhiều
-
Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe từ 01/06/2024
-
Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy 2025
-
Mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu ĐKX12 2025 mới nhất
-
Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy tờ xe bị mất 2025
-
Mẫu biên bản bàn giao xe 2025 mới nhất
-
Giấy khai sang tên, di chuyển xe 2025
-
Thủ tục đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy trong cùng tỉnh
-
Mẫu Giấy mượn xe mới nhất 2025
-
Thủ tục Đăng ký sang tên đổi chủ xe ô tô, xe máy khác tỉnh
-
Mẫu giấy vận tải 2025 mới nhất
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú
-
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và cách viết chi tiết
Bài viết hay Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Mẫu giấy cấp phù hiệu kiểm soát xe - Mẫu số 07 theo Thông tư 15/2014/TT-BCA
-
Mẫu giấy đề nghị đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác
-
Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng
-
Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng
-
Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự
-
Mẫu thông tin về nhà đầu tư và các đối tác cùng thực hiện theo Thông tư 1/2023/TT-BGTVT
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến
