Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 2025 mới nhất
Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Mời các bạn tham khảo và tải về
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là BĐS
- 1. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) là gì?
- 2. Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 2023
- 3. Điều kiện nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế
- 4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế
- 4.1. Cách tính thuế TNCN đối với thừa kế là chứng khoán
- 4.2. Cách tính thuế TNCN đối với thừa kế là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
- 4.3. Cách tính thuế TNCN đối với tài sản thừa kế là bất động sản
- 4.4. Cách tính thuế TNCN đối với thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước
1. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) là gì?
Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Dành cho cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) là mẫu văn bản được cơ quan có thẩm quyền lập ra để mọi người dân đến kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với những cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản thực hiện việc kê khai của mình.
2. Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 2023
Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC dưới đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật. Các bạn cần lưu ý mẫu này chỉ áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản)
[01] Kỳ tính thuế: Lần phát sinh ngày …. tháng … năm
[02] Lần đầu: [03] ....Bổ sung lần thứ: …
Cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (*)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[04] Họ và tên:……………………………………........................................................
[05] Mã số thuế: |
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ................................................................................
[07] Quốc tịch: ..................................................................................................................
[08] Địa chỉ:
[09] Quận/huyện: .................... [10] Tỉnh/thành phố: .......................................................
[11] Điện thoại:………….… [12] Fax:……..……... [13] Email……………….……….
[14] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………................................................
[15] Mã số thuế: |
[16] Hợp đồng đại lý thuế: Số ............................................... ngày ................................
II. VĂN BẢN GIAO NHẬN THỪA KỀ, QUÀ TẶNG
[17] Làm tại:…………………………….…………ngày …….. tháng …….. năm……
đã được Cơ quan công chứng chứng nhận ngày …. tháng ….. năm…..
III. THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[18] Họ và tên:
[19] Mã số thuế: |
[20] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ................................................................................
[21] Quốc tịch: …
[22] Địa chỉ:
[23] Điện thoại:…………… [24] Fax:………………... [25] Email……………….…….
IV. LOẠI TÀI SẢN ĐƯỢC NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[26] Chứng khoán |
[27] Vốn góp |
|
[28] Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng |
V(a). [29] GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG HOẶC SỞ HỮU TÀI SẢN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG SỐ: ………………… Do cơ quan: ………………………….. Cấp ngày:…………………………………………………………………..
V(b). THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN HOẶC TỔ CHỨC NƠI CÁ NHÂN CÓ VỐN GÓP
[30] Tên tổ chức:……………………….......................
[31] Mã số thuế: |
[32] Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….
[33] Quận/huyện: ................... [34] Tỉnh/Thành phố: ................................................
[35] Điện thoại: ..................... [36] Fax: .......................... [37] Email: ......................
VI. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[38] Số tiền: ..........................................đồng
(Viết bằng chữ:..................................................................................................)
VII. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN GIẢM THEO HIỆP ĐỊNH TRÁNH ĐÁNH THUẾ HAI LẦN
[39] Số tiền: ..........................................đồng
(Viết bằng chữ:..........................................................................................................)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………….. Chứng chỉ hành nghề số:........ |
|
Ghi chú:
- (*) Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.
- Cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có phần vốn góp. Cá nhân đồng thời nhận thừa kế, quà tặng của nhiều loại chứng khoán, phần vốn góp nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
Chỉnh sửa và tải về3. Điều kiện nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế
Theo khoản 9 Điều 2 và Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập từ nhận thừa mà có đủ 02 điều kiện sau thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
3.1. Điều kiện 1: Thu nhập từ thừa kế thuộc 04 trường hợp
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:
Trường hợp 1. Nhận thừa kế là chứng khoán, gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp 2. Nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, gồm: vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân; vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.
Trường hợp 3. Nhận thừa kế là bất động sản, gồm: Quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản được miễn thuế.
Trường hợp 4. Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước
Tài sản khác phải đăng ký như: Ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
3.2. Điều kiện 2. Thu nhập từ nhận thừa kế lớn hơn 10 triệu đồng mỗi lần nhận
Như vậy, chỉ khi nào người có thu nhập từ nhận thừa kế mà thuộc 04 trường hợp trên và giá trị mỗi lần nhận thừa kế từ 10 triệu đồng trở lên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế
Theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC) thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế phải nộp được tính như sau:
Công thức:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
Trong đó:
Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:
4.1. Cách tính thuế TNCN đối với thừa kế là chứng khoán
– Giá trị tài sản nhận thừa kế là giá trị chứng khoán tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu. Thu nhập tính thuế từ thừa kế là chứng khoán là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào. Cụ thể:
+ Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: Giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
+ Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: Giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
4.2. Cách tính thuế TNCN đối với thừa kế là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
Thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.
4.3. Cách tính thuế TNCN đối với tài sản thừa kế là bất động sản
Giá trị bất động sản được xác định như sau:
– Đối với bất động sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.
– Đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định.
4.4. Cách tính thuế TNCN đối với thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước
– Giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế.
– Trường hợp cá nhân nhận thừa kế là tài sản nhập khẩu và cá nhân nhận thừa kế phải nộp các khoản thuế liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế là giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trừ (-) các khoản thuế ở khâu nhập khẩu mà cá nhân tự nộp theo quy định.
Trên đây là Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 2025. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Milky Way
- Ngày:
Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 2025 mới nhất
38 KB 25/01/2022 2:30:00 CHTải Mẫu 04/TKQT-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân PDF
142 KB 25/01/2022 2:36:49 CH

Gợi ý cho bạn
-
Mẫu số S03a-DNN: Sổ nhật ký chung
-
Mẫu công văn đề nghị chuyển cơ quan thuế quản lý 2025 mới nhất
-
Mẫu số 24/ĐK-TCT: Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế 2025
-
Cách sửa lỗi HTKK has stopped working trong Win 7, 8, 10
-
Mẫu C40-BB: Phiếu thu
-
Đơn đề nghị mua hóa đơn
-
Bảng cân đối số phát sinh 2025
-
Biểu mẫu sổ chi tiết doanh thu năm 2025
-
Mẫu báo cáo tài chính Thông tư 200/2014
-
Mẫu bảng kê khai về người phụ thuộc năm 2025 (Mẫu 07/XN-NPT-TNCN)
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn mới cập nhật
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Mẫu S2-10/KB/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
-
Mẫu Bìa báo cáo tài chính 2025 mới nhất
-
Mẫu số 02 - TT: Phiếu chi mới nhất 2025
-
Hóa đơn Giá trị gia tăng 2025
-
Mẫu biên bản bàn giao quỹ tiền mặt 2025
-
Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu 09/XN-NPT-TNCN
-
Mẫu số 24/ĐK-TCT: Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế 2025
-
Mẫu sổ sách kế toán 2025 theo Thông tư 133, Thông tư 200
-
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Mẫu 08a 2025

Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Mẫu B8-01/BC-NS/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
Mẫu bảng kê thu tiền phạt - Mẫu 02/BKTP
Câu hỏi và đáp án thi tuyển Kiểm sát viên trung cấp 2017
Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân thừa kế
Mẫu biên bản bù trừ công nợ
Mẫu số S21-DNN: Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến