Mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình 2024

Hoatieu xin chia sẻ Mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình mới nhất hiện nay được ban hành theo Thông tư 02/2023/TT-BXD. Đây là một mẫu hợp đồng quan trọng giữa chủ đầu tư và nhà thầu, trong trường hợp bên giao thầu là tổng thầu, nhà thầu chính, các bên nghiên cứu vận dụng các nội dung cần thiết của mẫu hợp đồng để xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng.

1. Hợp đồng Thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình là gì?

Hợp đồng thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình hay vẫn thường hay được gọi là hợp đồng EPC là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình sẽ là một căn cứ xác định và chi tiết giúp cho các bên khi có tranh chấp xảy ra. Mẫu các bạn tham khảo Mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình dưới đây.

2. Hợp đồng EPC: Thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình

Hợp đồng EPC: Thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình
Hợp đồng EPC: Thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình

Dưới đây là mẫu hợp đồng Thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình được ban hành theo phụ lục IV Thông tư 02/2023/TT-BXD. Đây là mẫu mới nhất và sẽ có hiệu lực pháp luật từ ngày 20/4/2023.

PHỤ LỤC IV

MẪU HỢP ĐỒNG EPC

(Công bố kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Địa danh), ngày ……..tháng……. năm …….

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ - MUA SẮM VẬT TƯ, THIẾT BỊ - THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số: ……./.....(Năm) /...(ký hiệu hợp đồng)

DỰ ÁN (TÊN DỰ ÁN) HOẶC GÓI THẦU (TÊN GÓI THẦU) SỐ …………

THUỘC DỰ ÁN (TÊN DỰ ÁN) …………….

GIỮA

(TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ)

(TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU)

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU

PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

PHẦN 3 - ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Điều 3. Các quy định chung

Điều 4. Phạm vi công việc

Điều 5. Các yêu cầu đối với công tác thiết kế xây dựng công trình

Điều 6. Các yêu cầu đối với công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị

Điều 7. Các yêu cầu đối với công tác thi công xây dựng công trình

Điều 8. Thử nghiệm, hiệu chỉnh và vận hành thử khi hoàn thành

Điều 9. Nghiệm thu của Chủ đầu tư

Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

Điều 11. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng

Điều 12. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà tư vấn

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu

Điều 16. Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng

Điều 17. Nhà thầu phụ

Điều 18. Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư

Điều 19. Tạm ngừng chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu

Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành công trình

Điều 21. Trách nhiệm đối với các sai sót

Điều 22. Thưởng, phạt do vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Điều 23. Rủi ro và bất khả kháng

Điều 24. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng

Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng

PHẦN 4 - ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Điều 3. Các quy định chung

Điều 5. Các yêu cầu đối với công tác thiết kế xây dựng công trình

Điều 6. Các yêu cầu đối với công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị

Điều 7. Các yêu cầu đối với công tác thi công xây dựng công trình

Điều 8. Thử nghiệm, hiệu chỉnh và vận hành thử khi hoàn thành

Điều 9. Nghiệm thu của Chủ đầu tư

Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

Điều 11. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng

Điều 12. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà tư vấn

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu

Điều 16. Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng

Điều 17. Nhà thầu phụ

Điều 18. Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư

Điều 19. Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu

Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành công trình

Điều 21. Trách nhiệm đối với các sai sót

Điều 22. Thưởng, phạt do vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Điều 23. Rủi ro và bất khả kháng

Điều 24. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng

Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ….. tại (Địa danh) ……………………………………….,

chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):

Tên giao dịch: ……………………..

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà ………… Chức vụ: …………….

Địa chỉ: ……………………..

Tài khoản: …………………..

Mã số thuế: …………………

Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………..

Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………..

E-mail: ………………………….

Và bên kia là:

2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):

Tên giao dịch:

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà……….. Chức vụ: ………….

Địa chỉ: …………………………………………..

Tài Khoản: ………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………

Đăng ký kinh doanh (nếu có) …………………..

Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………..

E-mail: ………………………….

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………….. ngày....tháng....năm.... (Trường hợp được ủy quyền)

(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)

Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu.... thuộc dự án (tên dự án) như sau:

PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số ……/……../TT-BXD ngày..... tháng..... năm ……..của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc thiết kế FEED) được phê duyệt tại Quyết định số..;

Căn cứ ………………………………(các căn cứ khác nếu có);

Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số... và Biên bản hoàn thiện hợp đồng EPC ngày …………………........

PHẦN 3 - ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ cảnh diễn đạt rõ một ý nghĩa khác):

Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ cảnh diễn đạt rõ một ý nghĩa khác):

i. Chủ đầu tư là tổ chức [quy định tại ĐKCT].

ii. Nhà thầu là Nhà thầu trúng thầu (có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) [quy định tại ĐKCT].

iii. Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng xây dựng với Nhà thầu trúng thầu.

iv. Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được chỉ định theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.

v. Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà thầu chỉ định bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.

vi. Nhà tư vấn là tổ chức do Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng này.

vii. Đại diện Nhà tư vấn là người được Nhà tư vấn chỉ định làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do tư vấn giao.

viii. Dự án là Dự án [quy định tại ĐKCT].

ix. Công việc được hiểu là các công việc thiết kế - cung cấp vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình, sẽ được Nhà thầu thực hiện phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư một cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho Chủ đầu tư một công trình hoàn chỉnh, an toàn và vận hành một cách hiệu quả.

x. Tài liệu hợp đồng là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại khoản 2 Điều 1.

xi. Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục về [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].

xii. Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu là đơn dự thầu được Nhà thầu ký và tất cả các văn bản khác mà Nhà thầu trình cho Chủ đầu tư được đưa vào trong hợp đồng theo quy định tại Phụ lục về [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu].

xiii. Tiêu chuẩn dự án là các quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số về điều kiện tự nhiên áp dụng cho dự án/công trình như được mô tả tại Phụ lục về [Tiêu chuẩn dự án].

xiv. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn dự án để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng như được mô tả tại Phụ lục về [Chỉ dẫn kỹ thuật].

xv. Hồ sơ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán, thuyết minh kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan đến Công trình do Nhà thầu thực hiện đã được Chủ đầu tư chấp thuận.

xvi. Thiết kế FEED là thiết kế được triển khai ở giai đoạn sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt để làm cơ sở triển khai thiết kế chi tiết đối với các công trình do tư vấn nước ngoài thực hiện theo thông lệ quốc tế.

xvii. Đơn dự thầu là đề xuất của Nhà thầu đã được Chủ đầu tư chấp thuận trong đó ghi giá dự thầu để thiết kế - cung cấp vật tư, thiết bị và thi công, hoàn thiện công trình, sửa chữa mọi sai sót của công trình theo đúng các thỏa thuận của hợp đồng.

xviii. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.

xix. Ngày bắt đầu công việc là ngày được thông báo theo khoản 1 Điều 10, trừ khi được nêu khác trong thỏa thuận hợp đồng.

xx. Thời hạn hoàn thành là thời gian để hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (tùy từng trường hợp) theo khoản 2 Điều 10 bao gồm cả thời gian được gia hạn theo khoản 4 Điều 10, được tính từ ngày khởi công (hoặc một ngày cụ thể do các bên thỏa thuận).

xxi. Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 9.

xxii. Ngày trừ khi được quy định khác, “ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “tháng” được hiểu là tháng dương lịch.

xxiii. Ngày làm việc là ngày theo dương lịch trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của luật pháp Việt Nam.

xxiv. Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thực hiện, hoàn thành công việc theo hợp đồng và sửa chữa sai sót (nếu có).

xxv. Công trình chính là các công trình [quy định tại ĐKCT] mà Nhà thầu thực hiện theo hợp đồng.

xxvi. Hạng mục công trình là một công trình chính hoặc một phần công trình chính đơn lẻ được nêu trong hợp đồng (nếu có).

xxvii. Công trình tạm là tất cả các công trình phục vụ thi công công trình chính.

xxviii. Công trình là công trình chính và công trình tạm.

xxix. Thiết bị của Chủ đầu tư là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thực hiện công việc, như đã nêu trong Phụ lục về [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].

xxx. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 23.

xxxi. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

xxxii. Công trường là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.

xxxiii. Thay đổi, điều chỉnh là sự thay đổi, điều chỉnh phạm vi công việc, Chỉ dẫn kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế, Giá hợp đồng hoặc Tiến độ thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Hồ sơ hợp đồng [quy định tại ĐKCT] bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này, các tài liệu với thứ tự ưu tiên như sau;

a) Thông báo trúng thầu (hoặc văn bản chỉ định thầu hoặc văn bản chấp thuận);

b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng, Điều kiện chung, các điều khoản tham chiếu;

c) Dự án đầu tư (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) được phê duyệt;

d) Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư;

đ) Tiêu chuẩn dự án, chỉ dẫn kỹ thuật và hồ sơ thiết kế (thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở);

e) Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu;

g) Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;

h) Các phụ lục của hợp đồng;

i) Các tài liệu khác có liên quan.

Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không nhất quán thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp thay đổi thứ tự ưu tiên nêu trên, các bên thống nhất [quy định tại ĐKCT] trong hợp đồng.

Điều 3. Các quy định chung

3.1. Luật và ngôn ngữ áp dụng cho hợp đồng

a) Hợp đồng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

b) Ngôn ngữ áp dụng và giao dịch hợp đồng là tiếng Việt (đối với các hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài thì ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận. Trường hợp xảy ra tranh chấp thì bản tiếng Việt được coi là bản gốc, việc xử lý tranh chấp phải căn cứ vào bản tiếng Việt).

3.2. Chuyển nhượng hợp đồng

Không bên nào được tự ý chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần hợp đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi theo hợp đồng. Tuy nhiên các bên có thể chuyển nhượng một phần hợp đồng nhưng phải phù hợp với các quy định của pháp luật và phải được bên kia chấp thuận trước khi chuyển nhượng. Các bên có thể sử dụng hợp đồng làm bảo đảm đối với một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính.

3.3. Việc bảo mật

Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân thủ các quy định của pháp luật, cả hai bên đều phải cân nhắc các nội dung hợp đồng liên quan đến bí mật và quyền sở hữu của mình. Nhà thầu không được tiết lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình cho bên thứ 3 khi chưa có sự thỏa thuận trước với Chủ đầu tư.

3.4. Tuân thủ pháp luật

Khi thực hiện hợp đồng phải tuân thủ pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, và các nghĩa vụ sau:

a) Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi công công trình theo quy định của pháp luật;

b) Nhà thầu phải thông báo, nộp tất cả các loại thuế, lệ phí, phí và xin tất cả giấy tờ (giấy phép) theo quy định của pháp luật liên quan đến công việc; Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại phát sinh cho Chủ đầu tư do sai sót vì không tuân thủ pháp luật.

3.5. Trách nhiệm riêng rẽ và trách nhiệm liên đới

Trường hợp Nhà thầu là nhà thầu liên danh thì:

a) Hợp đồng này ràng buộc trách nhiệm riêng rẽ và liên đới của mỗi thành viên trong liên danh.

b) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về nhà thầu đứng đầu liên danh, chịu trách nhiệm liên kết các thành viên trong liên danh;

c) Nhà thầu đứng đầu liên danh được chấp thuận có đầy đủ thẩm quyền để ràng buộc tất cả các thành viên tạo thành Nhà thầu trong tất cả các vấn đề liên quan đến hợp đồng.

d) Nhà thầu không được thay đổi cơ cấu hoặc tư cách pháp lý của mình nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư.

Để tránh hiểu lầm, trách nhiệm riêng rẽ và liên đới của mỗi thành viên liên danh Nhà thầu sẽ không được cố ý để bị ảnh hưởng hoặc chịu ảnh hưởng bởi nội dung của Thỏa thuận liên danh tại Phụ lục.

3.6. Các cách trao đổi thông tin

Bất cứ nội dung nào tại các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này quy định việc các bên đưa ra các yêu cầu, đề nghị hoặc ban hành, chấp thuận một vấn đề nào đó, thì các bên phải thông tin cho nhau bằng một trong các cách sau:

a) Bằng văn bản và chuyển trực tiếp (theo giấy biên nhận), được gửi bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email.

b) Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận.

Trường hợp bên nhận thông báo một địa chỉ khác (địa chỉ mới) thì sau đó thông tin phải được chuyển theo địa chỉ mới này. Nếu không, thì bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một bên cho bên kia sẽ được gửi tới các địa chỉ tương ứng của các bên [quy định tại ĐKCT].

Trên đây là một phần của mẫu Mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình 2024. Vì quá dài nên mời các bạn tải file tải về để xem đầy đủ nhé.

3. Hợp đồng cung cấp thiết bị máy móc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ MÁY MÓC

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Quốc hội ban hành số 91/2015 QH13;

Luật Thương mại 2005 Quốc hội ban hành số 36/2005 QH11;

Và sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa cá bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm… tại…chúng tôi bao gồm các bên:

Công ty:…

Địa chỉ:…

Giấy phép kinh doanh số:…

Mã số thuế:…

Tài khoản số:…

Do Ông/bà:…

Ngày tháng năm sinh:…

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:…cấp ngày…tháng…năm…

Nơi cấp:…

Địa chỉ thường trú:…

Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…

(Sau đây gọi tắt là bên A)

Công ty:…

Địa chỉ:..

Giấy phép kinh doanh số:…

Mã số thuế:…

Tài khoản số:…

Do Ông/bà:…

Ngày tháng năm sinh:…

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:…cấp ngày…tháng…năm…

Nơi cấp:…

Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…

(Sau đây gọi tắt là bên B)

Hai bên đã tiến hành thỏa thuận và đi đến thống nhất những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A sẽ tiến hành cung cấp thiết bị, máy móc theo như yêu cầu của bên B được thể hiện
ở Điều 2.

Điều 2: Đối tượng hợp đồng

Bên A sẽ tiến hành cung cấp những thiết bị, máy móc với số lượng và giá thành như sau:
Số thứ tự Thiết bị, máy móc

1 ........................................................................

2 ........................................................................

3 ........................................................................

Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng

Bên A sẽ cung cấp những thiết bị, máy móc như đã được đề cập trong hợp đồng cho bên B vào lúc…giờ, ngày…tháng…năm.

Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, bão lũ, xe bị công an kiểm tra trên đường vận chuyển hay trong hoàn cảnh không lường trước được vào lúc bên A đi giao hàng cho B thì A phải tiến hành thông báo ngay lập tức cho Bên B.

Trong trường hợp bên A tiến hành giao hàng hóa sớm hơn so với thỏa thuận thì bên B có quyền nhận hoặc từ chối.

Điều 4: Địa điểm giao hàng

Hàng hóa sẽ được vận chuyển đến địa điểm;

Nếu có sự thay đổi về nơi nhận hàng Bên B phải thông báo cho Bên A trong một khoảng thời gian hợp lý.
Điều 5: Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng này là:……………(bằng chữ:…………………)

Giá trị hợp đồng bao gồm:

+ Tổng các thiết bị, máy móc:… (Bằng chữ:…)

+ Chi phí vận chuyển:… (Bằng chữ…)

+ Chi phí lắp đặt:… (Bằng chữ…)

Điều 6: Phương thức thanh toán

Bên B sẽ tiến hành thanh toán thành hai (02) đợt cho bên A qua tài khoản:…

Chủ tài khoản:…Chi nhánh ngân hàng:…

Điều 7: Thời hạn thanh toán

Đợt 1: Bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên A 50% giá trị hợp đồng, kể từ ngày hai bên kí hợp đồng này trong vòng 03 ngày làm việc;

Đợt 2: Bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên A 50% còn lại sau khi Bên A vận chuyển đủ hàng hóa cho bên B như đã thỏa thuận, trong vòng 03 ngày làm việc Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ hợp đồng cho bên A.

Điều 8: Quyền của bên A

Yêu cầu bên B thực hiện đúng hợp đồng như đã thỏa thuận;

Yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn và những chi phí phát sinh khác;

Yêu cầu bên B nhận hàng đúng thời gian và địa điểm như đã giao kết;

Yêu cầu bên B hỗ trợ trên tinh thần thiện chí, hợp tác.

Điều 9. Quyền của bên B

Yêu cầu bên A giao đúng loại hàng hóa đã thỏa thuận;

Yêu cầu bên A giao đúng thời hạn và địa điểm;

Yêu cầu bên A đổi các thiết bị, máy móc bị lỗi, hư hỏng, không đúng mẫu mã, chất lượng như đã giao kết;

Yêu cầu bên A thực hiện một số công việc cần thiết để máy móc, thiết bị được lắp đặt, vận
hành;

Bên B có quyền mua vật tư, thiết bị, máy móc của bên thứ ba khi không ảnh hưởng đến quyền lợi hoặc thiệt hại đối với bên A.

Điều 10. Nghĩa vụ bên A

Bên A cần thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc, đúng như đã thỏa thuận;

Bên A có nghĩa vụ thực hiện hết khả năng của mình để tiến hành giao hàng hóa đúng hạn và đúng địa điểm cho bên B;

Bên A có nghĩa vụ giao hàng hóa đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng của hàng hóa;

Thông báo cho B những khuyết tật, lỗi của hàng hóa trước khi tiến hành giao hàng;

Thông báo cho B những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng;

Giao những hóa đơn, chứng từ có liên quan đến hợp đồng cho bên B.

Điều 11: Nghĩa vụ bên B

Bên B cần thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc, đúng như đã thỏa thuận;

Bên B cần tạo điều kiện thuận lợi cho bên A khi thực hiện hợp đồng như: thời gian hợp lý, địa điểm giao hàng thuận lợi,…

Thông báo cho Bên A những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng;

Thanh toán đúng hạn và đúng phương thức thanh toán đã thỏa thuận;

Nhận hàng bên A giao đúng thời gian, địa điểm, có người đại diện khi hàng đến để tiến hành thủ tục giao nhận;

Thanh toán những chi phí phát sinh hợp lý cho bên A.

Điều 12: Vi phạm hợp đồng

Vi phạm hợp đồng là các bên không thực hiện hết khả năng của mình để thực hiện hợp đồng. Vì lỗi của bên vi phạm mà hợp đồng không được thực hiện, thực hiện không đúng, dẫn đến thiệt hại cho bên bị thiệt hại;

Đồng thời vi phạm hợp đồng là xuất phát từ hành vi gian dối, không trung thực, không có thiện chí hợp tác dẫn đến hợp đồng không thể thực hiện.

Điều 13: Bồi thường thiệt hại

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nào gây thiệt hại xâm phạm đến lợi ích cho đối
phương thì phải có trác nhiệm bồi thường thiệt hại trên thực tế.

Bên bị thiệt hại phải có nghĩa vụ chứng minh những thiệt hại mình phải chịu do lỗi của đối
phương;

Bên gây thiệt hại nếu chứng minh thiệt hại không phải do lỗi của mình thì không có nghĩa vụ bồi thường.

Điều 14. Phạt vi phạm

Bên gây thiệt hại sẽ bị phạt vi phạm bên cạnh bồi thường thiệt hại nếu hành vi do lỗi cố ý hoặc vô ý mình gây ra dẫn đến thiệt hại cho bên đối tác.

Mức phạt vi phạm là:

Điều 15: Thời hạn bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

Trong vòng 01 năm kể từ ngày thiệt hại trên thực tế xảy ra, bên vi phạm phải thanh toán hết
những khoản bồi thường và phạt cho bên bị thiệt hại

Nếu bên vi phạm có dấu hiệu trốn tránh nghĩa vụ thực hiện bồi thường hoặc phạt vi phạm, bên bị thiệt hại sẽ yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường trước thời hạn kể từ ngày thông báo cho bên vi phạm biết.

Nếu các bên không giải quyết được bằng con đường thỏa thuận sẽ tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật

Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, bắt đầu từ ngày:…

Điều 17: Chấm dứt hợp đồng:

Hợp đồng sẽ bị chấm dứt trong những trường hợp sau:

Hợp đồng đã thực hiện xong, các bên đã thực hiện nghĩa vụ của mình;

Các bên thỏa thuận chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng;

Hợp đồng không thể thực hiện do một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

Điều 18: Những tài liệu kèm theo

Các bên có nghĩa vụ bàn giao những giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc bàn giao, nhận, giấy tờ chứng từ liên quan đến hàng hóa. Các biên lai, hóa đơn liên quan đến thanh toán sẽ được đính kèm trong phụ lục hợp đồng.

Điều 19: Giải quyết tranh chấp

Các bên thỏa thuận lựa chọn con đường Tòa án để giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp
đồng.

Điều 20: Xác nhận hợp đồng

Hợp đồng và phụ lục đính kèm được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ một bản có hiệu lưc ngang nhau;

Việc các bên đã ký vào hợp đồng được coi là các bên đã đồng ý và không có ý kiến gì về những thỏa thuận trong hợp đồng

Những thay đổi, bổ sung sẽ được lập thành phụ lục hợp đồng, có giá trị thực hiện như hợp
đồng.

BÊN ABÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)

4. Lưu ý khi ký hợp đồng thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình

Vì hợp đồng thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình có giá trị rất quan trọng nên trước khi ký hợp đồng, các bên nên lưu ý những điều như sau:

- Các bên cần thỏa thuận những nội dung cơ bản của hợp đồng: đối tượng của hợp đồng, thời hạn thực hiện hợp đồng, giá trị, thời hạn thanh toán, trách nhiệm của mỗi bên, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng;

- Người ký hợp đồng phải là người đại diện theo pháp luật hoặc là người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật;

- Các bên cần thỏa thuận về điều khoản phạt vi phạm hợp đồng. Bởi lẽ nếu xảy ra tranh chấp thì bồi thường thiệt hại sẽ được tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại còn phạt chỉ được tiến hành khi trong hợp đồng có quy định về phạt vi phạm.

- Hợp đồng có thể đưa ra công chứng để đảm bảo về mặt pháp lý, tùy vào sự thỏa thuận của các bên.

Trên đây là Mẫu hợp đồng Thiết kế - Mua sắm vật tư, thiết bị - Thi công xây dựng công trình 2024. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 470
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo