Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Đầy đủ cả năm (2 Bộ)

Tải về
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo theo Công văn 2345, gồm 2 bộ kế hoạch bài dạy Tiếng Việt lớp 2 CTST đủ cả năm, giúp giáo viên tham khảo phục vụ công tác soạn giảng cho năm học mới, đem đến những tiết dạy chất lượng, lý thú cho học sinh của mình.

Sau đây là nội dung chi tiết kèm file tải word KHBD: Giáo án lớp 2 môn Tiếng Việt bộ Chân trời cả năm. Mời các bạn cùng theo dõi.

1. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo Bộ 1

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách CTST bộ 1 gồm đủ các bài học trong 35 tuần của HK1 và HK2, được biên soạn bám sát chương trình môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Cụ thể:

  • Chủ điểm 1 Em đã lớn hơn (Tuần 1-2)
  • Chủ điểm 2 Mỗi người một vẻ (Tuần 3-4)
  • Chủ điểm 3 Bố mẹ yêu thương (Tuần 5-6)
  • Chủ điểm 4 Ông bà yêu quý (Tuần 7-8)
  • Ôn tập giữa học kì 1 (Tuần 9)
  • Chủ điểm 5 Những người bạn nhỏ (Tuần 10-11)
  • Chủ điểm 6 Ngôi nhà thứ hai (Tuần 12-13)
  • Chủ điểm 7 Bạn thân ở trường (Tuần 14-15)
  • Chủ điểm 8 Nghề nào cũng quý (Tuần 16-17)
  • Ôn tập cuối học kì 1 (Tuần 18)
  • Chủ điểm 9 Nơi chốn thân quen (Tuần 19-20)
  • Chủ điểm 10 Bốn mùa tươi đẹp (Tuần 21-22)
  • Chủ điểm 11 Thiên nhiên muôn màu (Tuần 23-24)
  • Chủ điểm 12 Sắc màu quê hương (Tuần 25-26)
  • Ôn tập giữa học kì 2 (Tuần 27)
  • Chủ điểm 13 Bác Hồ kính yêu (Tuần 28-29)
  • Chủ điểm 14 Việt Nam mến yêu (Tuần 30-31)
  • Chủ điểm 15 Bài ca Trái đất (Tuần 32-34)
  • Ôn tập cuối học kì 2 (Tuần 35)

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐIỂM 1: EM ĐÃ LỚN HƠN (TUẦN 1-2)

BÀI 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (TIẾT 1-4)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Nói được với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dâu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.
  • Viết đúng chữ A hoa và câu ứng dụng.
  • Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
  • Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

  • Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về sự việc trong đời sống xã hội).

- Phẩm chất

  • Tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
  • Bồi dưỡng tình yêu trường gia đình, tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

- Đối với giáo viên

  • Giáo án.
  • Mẫu chữ viết hoa A.
  • Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
  • Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
  • Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở Bài tập 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh

  • Vở Tập viết 2 tập một.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 - 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu tên chủ điểm: Em đã lớn hơn.

Chủ đề gồm những bài học hướng đến bồi dưỡng cho các em sự nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm. Giúp các em nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm lớp Một. Các em sẽ có trách nhiệm hơn với bản thân và gia đình bằng việc tham gia những việc làm vừa sức; bước đầu biết quý trọng thời gian, lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời gian biểu.

- GV giới thiệu tên bài học:

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Em hãy kể cho bạn nghe về một việc nhà mà em đã làm.

+ GV dẫn dắt vào bài học: Năm nay các em đã lên lớp 2, đã lớn hơn rất nhiều so với khi các em học lớp 1. Khi ở trường, các em đã biết đọc, biết viết, có thêm được nhiều bạn mới. Khi ở nhà, các em cũng đã người lớn hơn, ra dáng các anh chị khi biết trông em cho mẹ, biết quét nhà, quét sân, giúp mẹ nhặt rau,...Những việc làm đó của các em rất đáng khen ngợi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học đầu tiên - Bài 1: Bé Mai đã lớn, để xem bạn Mai có đáng khen như chúng ta không.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bé Mai đã lớn trang 10,11 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong bức tranh có những ai, bạn nhỏ đang làm gì?

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1

- GV đọc mẫu toàn bài:

+ Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; Giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; Giọng mẹ thể hiện niềm vui, tự hào.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- GV hướng dẫn HS:

+ Luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách.

+ Luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hỗ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng/ em đã lớn. //;...

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV mời 3 HS đọc văn bản:

+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “nhìn bé và cười”.

+ HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lớn thật rồi”.

+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, đọc thầm, trả lời câu hỏi và rút ra được ý nghĩa của bài học.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó: ngạc nhiên, y như.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:

Câu 1: Bài đọc nói đến ai?

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1

+ GV hướng dẫn HS: đọc tên bài và nội dung bài để trả lời câu hỏi.

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:

Câu 2: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?

+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:

Câu 3: Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen?

+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa bài học.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

a. Mục tiêu: HS luyện đọc đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”, đọc lại toàn bài.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV nhắc lại nội dung bài học, xác định giọng đọc của từng nhân vật.

- GV đọc lại đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.

Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng

a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi mục Hoa chăm chỉ, kể tên được những việc em đã làm ở trường và ở nhà.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Hoa chăm chỉ.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Kể tên những việc em đã làm ở trường và ở nhà?

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1

+ GV hướng dẫn HS kể những việc mà em đã làm được khi ở nhà (giúp đỡ ông bà, bố mẹ việc gì) và ở trường (giúp đỡ thầy cô, bạn bè việc gì).

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giải nghĩa:

+ Ngạc nhiên: lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ.

+ Y như: giống như.

 

 

 

- HS trả lời: Bài đọc nói đến Mai.

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1

 

 

 

- HS trả lời: Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách: Đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo túi xách và đồng hồ.

 

 

 

- HS trả lời: Những việc làm của Mai được bố mẹ khen: quét nhà, giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa, xếp ngay ngắn trên bàn.

- HS rút ra ý nghĩa bài học: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.

+ HS liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

- HS luyện đọc.

 

- HS đọc bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Những việc em đã làm ở nhà: nấu cơm, quét nhà, trông em,...

+ Những việc em đã làm ở trường: lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách, sắp xếp giày dép,...

...

2. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo Bộ 2

Chủ đề 1: Em đã lớn hơn 

TIẾNG VIỆT.

Bài: Bé Mai đã lớn

Đọc: Bé mai đã lớn

(Tiết 1 + 2)

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

*Kiến thức:

  1. Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.

* Phẩm chất, năng lực

- HS nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm học lớp Một;

-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc nhà vừa sức;

II. Chuẩn bị:

– SHS, VTV, VBT, SGV.

– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

– Mẫu chữ viết hoa A.

– Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).

– Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

– Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

5’

 

A.Hoạt động khởi động:

– GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn (GV khơi gợi để HS nói, không gò ép HS theo mẫu).

– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm việc,...

– GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn.

– GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của các nhân vật,…

 

- Hs nghe và nêu suy nghĩ

 

 

- HS chia sẻ trong nhóm

 

 

 

- HS quan sát

 

- HS đọc

 

B. Khám phá và luyện tập

1. Đọc

 

10’

 

1.1. Luyện đọc thành tiếng

– GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào).

– GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //;…

– GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.

 

- HS nghe đọc

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp

20’

 

1.2. Luyện đọc hiểu

– GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như),...

– GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.

– GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ.

 

 

- HS giải nghĩa

- HS đọc thầm

 

- HS chia sẻ

ND: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ

15’

 

1.3. Luyện đọc lại

– GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.

– GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

– GV yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy

– HS khá, giỏi đọc cả bài

 

- HS nhắc lại nội dung bài

 

 

– HS nghe GV đọc

 

– HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy

17’

 

1.4. Luyện tập mở rộng

– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ.

– GV yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em,…) à ở trường (lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách/ giày dép,…).

– HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.

 

– HS xác định yêu cầu

 

 

– HS kể tên các việc đã làm ở nhà

3’

 

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’

(?) Nêu lại nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá.

- Về học bài, chuẩn bị

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

TIẾNG VIỆT.

Bài: Bé Mai đã lớn

Viết: Chữ hoa A

Từ và câu

(Tiết 3 + 4)

1. Mục tiêu: Giúp HS:

*Kiến thức:

1. Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng.

2. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

3. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà

* Phẩm chất, năng lực.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận

II. Chuẩn bị:

– SHS, VTV, VBT, SGV.

– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

– Mẫu chữ viết hoa A.

– Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).

– Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

– Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

3’

 

A.Hoạt động khởi động:

- GV cho HS bắt bài hát

- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa A và câu ứng dụng.

- GV ghi bảng tên bài

 

- Hs hát

 

 

- HS lắng nghe

 

10’

 

2. Viết

2.1. Luyện viết chữ A hoa

– Cho HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa.

Chữ A

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 viết một nét móc ngược trái, hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3. K

Không nhấc bút, viết tiếp nét móc ngược phải và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

– GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A hoa.

–HD HS viết chữ A hoa vào bảng con.

– HD HS tô và viết chữ A hoa vào VTV.

 

 

 

 

– HS quan sát mẫu

 

 

 

– HS quan sát GV viết mẫu

– HS viết chữ A hoa vào bảng con, VTV

10’

 

2.2. Luyện viết câu ứng dụng

– GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.”

– GV nhắc lại quy trình viết chữ A hoa và cách nối từ chữ A hoa sang chữ n.

– GV viết chữ Anh.

– Hd HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” vào VTV

 

– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng

– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết

 

– HS viết

 

7’

 

2.3. Luyện viết thêm

– Cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:

Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

– HD HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV.

 

– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao

 

- HS viết

5’

 

2.4. Đánh giá bài viết

– GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– GV nhận xét một số bài viết.

 

– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.

12’

 

2. Luyện từ

–GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3

– Cho HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ.

Lưu ý: Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp lại thành đơn vị, VD: mua mớ rau muống, mớ tép.

– Cho HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình.

– GV nhận xét kết quả.

– GV yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật.

 

– HS xác định yêu cầu

 

 

– HS kể tên các việc đã làm ở nhà

13’

 

3. Luyện câu

– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.

– HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.

– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.

– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.

– Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn

 

– HS xác định yêu cầu của BT 4

 

-HS làm BT

– HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.

 

– HS viết vào VBT

– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn

 

7’

 

C. Vận dụng

– Cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.

– 1 – 2 HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm.

– Yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.

– GV yêu cầu HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi.

 

– HS Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà

- HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà

– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.

– HS nói trước lớp và chia sẻ

3’

 

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 4’

(?) Nêu lại nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá.

- Về học bài, chuẩn bị

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

...

Tải Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo về máy để xem tiếp nội dung!

Mời các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách lớp 2 trong chuyên mục Giáo án của Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
28 32.457
Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Đầy đủ cả năm (2 Bộ)
Hỗ trợ Zalo
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi

Tải nhanh tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Đầy đủ cả năm (2 Bộ)

Ưu đãi đặc biệt
Hỗ trợ Zalo