Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Đầy đủ cả năm

Tải về

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm bản word biên soạn theo chuẩn Công văn 2345, gồm đầy đủ Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt lớp 2 CTST của 15 chủ đề và bài giảng chuyên đề mẫu.

Sau đây là nội dung chi tiết KHBD: Giáo án lớp 2 môn Tiếng Việt bộ Chân trời cả năm file word. Mời thầy cô tham khảo và tải về miễn phí nhằm phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT mới 2018.

Giáo án sách Chân trời sáng tạo lớp 2 môn Tiếng Việt
Giáo án sách Chân trời sáng tạo lớp 2 môn Tiếng Việt

1. Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

Chủ đề 1: Em đã lớn hơn

TIẾNG VIỆT.

Bài: Bé Mai đã lớn

Đọc: Bé mai đã lớn

(Tiết 1 + 2)

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

*Kiến thức:

  1. Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.

* Phẩm chất, năng lực

- HS nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm học lớp Một;

-Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc nhà vừa sức;

II. Chuẩn bị:

– SHS, VTV, VBT, SGV.

– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

– Mẫu chữ viết hoa A.

– Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).

– Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

– Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

5’

A.Hoạt động khởi động:

– GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn (GV khơi gợi để HS nói, không gò ép HS theo mẫu).

– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm việc,...

– GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn.

– GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của các nhân vật,…

- Hs nghe và nêu suy nghĩ

- HS chia sẻ trong nhóm

- HS quan sát

- HS đọc

B. Khám phá và luyện tập

1. Đọc

10’

1.1. Luyện đọc thành tiếng

– GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào).

– GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //;…

– GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.

- HS nghe đọc

- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp

20’

1.2. Luyện đọc hiểu

– GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như),...

– GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.

– GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ.

- HS giải nghĩa

- HS đọc thầm

- HS chia sẻ

ND: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ

15’

1.3. Luyện đọc lại

– GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.

– GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

– GV yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy

– HS khá, giỏi đọc cả bài

- HS nhắc lại nội dung bài

– HS nghe GV đọc

– HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy

17’

1.4. Luyện tập mở rộng

– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ.

– GV yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em,…) à ở trường (lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách/ giày dép,…).

– HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.

– HS xác định yêu cầu

– HS kể tên các việc đã làm ở nhà

3’

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’

(?) Nêu lại nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá.

- Về học bài, chuẩn bị

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

TIẾNG VIỆT.

Bài: Bé Mai đã lớn

Viết: Chữ hoa A

Từ và câu

(Tiết 3 + 4)

1. Mục tiêu: Giúp HS:

*Kiến thức:

1. Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng.

2. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

3. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà

* Phẩm chất, năng lực.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận

II. Chuẩn bị:

– SHS, VTV, VBT, SGV.

– Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

– Mẫu chữ viết hoa A.

– Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).

– Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

– Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

3’

A.Hoạt động khởi động:

- GV cho HS bắt bài hát

- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa A và câu ứng dụng.

- GV ghi bảng tên bài

- Hs hát

- HS lắng nghe

10’

2. Viết

2.1. Luyện viết chữ A hoa

– Cho HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa.

Chữ A

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 viết một nét móc ngược trái, hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3. K

Không nhấc bút, viết tiếp nét móc ngược phải và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

– GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A hoa.

–HD HS viết chữ A hoa vào bảng con.

– HD HS tô và viết chữ A hoa vào VTV.

– HS quan sát mẫu

– HS quan sát GV viết mẫu

– HS viết chữ A hoa vào bảng con, VTV

10’

2.2. Luyện viết câu ứng dụng

– GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.”

– GV nhắc lại quy trình viết chữ A hoa và cách nối từ chữ A hoa sang chữ n.

– GV viết chữ Anh.

– Hd HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” vào VTV

– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng

– HS nghe GV nhắc lại quy trình viết

– HS viết

7’

2.3. Luyện viết thêm

– Cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:

Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

– HD HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV.

– HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao

- HS viết

5’

2.4. Đánh giá bài viết

– GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– GV nhận xét một số bài viết.

– HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.

– HS nghe GV nhận xét một số bài viết.

12’

2. Luyện từ

–GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3

– Cho HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ.

Lưu ý: Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp lại thành đơn vị, VD: mua mớ rau muống, mớ tép.

– Cho HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình.

– GV nhận xét kết quả.

– GV yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật.

– HS xác định yêu cầu

– HS kể tên các việc đã làm ở nhà

13’

3. Luyện câu

– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.

– HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.

– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.

– HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.

– Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn

– HS xác định yêu cầu của BT 4

-HS làm BT

– HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.

– HS viết vào VBT

– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn

7’

C. Vận dụng

– Cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.

– 1 – 2 HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm.

– Yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.

– GV yêu cầu HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi.

– HS Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà

- HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà

– HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.

– HS nói trước lớp và chia sẻ

3’

C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: 4’

(?) Nêu lại nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá.

- Về học bài, chuẩn bị

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

................

Chủ đề 2: Mỗi người một vẻ

Chủ đề 3: Bố mẹ yêu thương

Chủ đề 4: Ông bà yêu quý

Ôn tập giữa học kì 1

Chủ đề 5: Những người bạn nhỏ

Chủ đề 6: Ngôi nhà thứ hai

Chủ đề 7: Bạn thân ở trường

Chủ đề 8: Nghề nào cũng quý

Ôn tập cuối học kì I

Chủ đề 9: Nơi chố'n thân quen

Chủ đề 10: Bốn mùa tươi đẹp

Chủ đề 11: Thiên nhiên muôn màu

Chủ đề 12: Sắc màu quê hương

Ôn tập giữa học kì II

Chủ đề 13: Bác Hồ kính yêu

Chủ đề 14: Việt Nam mến yêu

Chủ đề 15: Bài ca Trái Đất

Ôn tập cuối học kì II

Do nội dung giáo án rất dài nên mời các thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung.

2. Kế hoạch bài dạy chuyên đề Tiếng Việt 2 CTST

Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo

...........

Tải Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo về máy để xem tiếp nội dung

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Giáo án - Bài Giảng góc Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
24 29.909
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm