PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 53

Tải về

Giáo án Ngữ Văn 8 bộ Chân trời sáng tạo - Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn lớp 8 bộ CTST được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là mẫu giáo án PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 53 được biên soạn theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục, giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để biên soạn giáo án môn Ngữ Văn tốt hơn.

Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo Bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 53

Giáo án Bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 53 Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 53

(THÀNH PHẦN BIỆT LẬP TRONG CÂU: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các thành phần biệt lập trong câu.

2. Về năng lực

a. Năng lực chung:

- Nhận biết đặc điểm thành phần biệt lập.

- Chức năng thành phần biệt lập.

b. Năng lực đặc thù:

- Nắm được thành phần tình thái, phụ chú, gọi-đáp

3. Về phẩm chất:

- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học

- Sách giáo khoa, Sách giáo viên

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A0 hoặc bảng phụ

- Phiếu học tập.

2. Học liệu

- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Dự kiến thời lượng: 5 phút)

- Tổ chức trò chơi Vòng quay may mắn.

- HS quan sát câu hỏi trắc nghiệm và lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1: Trong Tiếng Việt, về cấu trúc ngữ pháp, câu có mấy thành phần chính. Đó là thành phần nào? (Hai thành phần chính. Chủ ngữ và vị ngữ)

Câu 2: Những thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc nêu trong câu, gọi là thành phần gì? (Thành phần biệt lập)

Câu 3: Những thành phần không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc nêu trong câu, chúng ta có thể bỏ được không? (Được. Vì nội dung thông tin của câu không thay đổi).

Câu 4: Bên dưới con thác (và đây là cảnh tượng đáng kinh ngạc hơn cả), là một mớ những đường cong thuỷ tinh kếch xù từ đâu đó tít trên trần rủ xuống vục vào lòng sông (Rô-a Đan, Xưởng Sô cô la)

-Thành phần gạch chân trong câu văn có chức năng gì ? (Dùng để bổ sung thông tin cho khung cảnh "bên dưới con thác”)

Câu 5: Hai bà cháu chợt nhận ra cô Gió, bà tươi tỉnh hẳn lên.

- Đào ơi, có gió rồi, con nghỉ tay đi. Ôi, cô Gió thật là tốt quá! Bà cứ tỉnh cả người.

Thành phần gạch chân trong 2 câu, trường hợp nào để tạo lập quan hệ giao tiếp ? Trường hợp nào để duy trì quan hệ giao tiếp ? (- Đào ơi: Dùng tạo lập quan hệ giao tiếp.

Ôi: Dùng để duy trì quan hệ giao tiếp)

Câu 6: Tàu Nau-ti-lơtx dường như đứng yên một chỗ, vì xung quanh chẳng thấy một điểm nào động đậy.

-Thành phần gạch chân câu văn trên (dường như) có chức năng gì trong câu?

("dường như” biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt, dựa trên những gì người nói trực tiếp cảm nhận)

Câu 7: Tại sao gọi là Thành phần biệt lập? (là thành phần phụ có tính độc lập với nòng cốt câu)

Câu 8: Thành phần biệt lập gồm những loại nào? Thành phần phụ chú, Thành phần gọi - đáp, Thành tình thái)

Câu 9: Tìm và gọi tên thành phần biệt lập trong câu sau: Bạn Hương (lớp 7A3) là người rất vui tính .

(-Thành phần biệt lập: lớp 7A3 -Thành phần phụ chú).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Câu trả lời đúng của HS.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV chốt kiến thức và dẫn vào nội dung bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC/LUYỆN TẬP

(Dự kiến thời lượng: 35 phút)

Hoạt động 1: Tri thức Tiếng Việt .

a. Mục tiêu: HS nắm được:

- Thành phần biệt lập là thành phần phụ có tính độc lập với nòng cốt câu.

- Thành phần biệt lập gồm các loại sau: Thành phần phụ chú, Thành phần gọi – đáp, Thành phần tình thái

- Thực hành luyện tập các thành phần biệt lập.

b. Nội dung:

-Tri thức Tiếng Việt.

-Thực hành Tiếng Việt.

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Từ trò chơi Vòng quay may mắn, GV nêu câu hỏi:

+Thành phần biệt lập là gì?

+ Nêu tên các thành phần biệt lập và chức năng của nó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

- HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Câu trả lời đúng của HS.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV chốt kiến thức và dẫn vào nội dung bài học.

I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT.

1. Thành phần biệt lập:

là thành phần phụ có tính độc lập với nòng cốt câu.

2. Các thành phần biệt lập và chức năng :

-Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu, thường được tách biệt bằng dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn hoặc dấu hai chấm.

-Thành phần gọi - đáp được dùng để gọi đáp, tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.

-Thành phần tình thái được dùng để diễn tả thái độ, cách đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Mời thầy cô và các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 9
PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 53
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng