PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 32

Tải về

Giáo án PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 32 trong bài viết của Hoatieu là mẫu giáo án Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo được trình bày ở dạng file Word và PPT, rất thuận tiện cho các thầy cô tham khảo và chỉnh sửa. Sau đây là nội dung chi tiết kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 32, mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 32

Giáo án Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 32 Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 32

BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: thể hiện trong các hoạt động làm bài tập.

b. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội.

-Vận dụng được một số thành ngữ, tục ngữ thông dụng trong giao tiếp.

3. Về phẩm chất:

Trung thực, chăm chỉ trong quá trình thực hiện các hoạt động học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Thiết bị

- Kế hoạch bài dạy.

- Sách giáo khoa, Sách giáo viên

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A1 hoặc bảng phụ, bút lông

2. Học liệu

SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK, PHT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề (Dự kiến thời lượng: 10 phút)

a) Mục tiêu: Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập cần thực hiện.

b) Nội dung: Vấn đáp qua bài tập nhanh.

c) Sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV: trình chiếu các ví dụ:

a)”Giữa dòng đời vạn thính thì bản lĩnh né thính càng cao.”

b)”Các bạn trẻ tiếc nuối vì ra sức đẩy thuyền nhưng thần tượng lại không thành đôi.”

Và đặt câu hỏi:

- Trong các ví dụ trên thì những từ ngữ nào mà thế hệ ông bà của chúng ta sẽ không hiểu?

- Những từ ngữ này được sử dụng phổ biến ở đâu? Do ai sử dụng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

-HS: quan sát và đọc các ví dụ, suy nghĩ cá nhân.

-GV: gợi mở nếu HS không rõ nhiệm vụ, hay câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận.

-HS: trả lời và nhận xét, bổ sung cho nhau.

-GV: dẫn dắt, gợi mở nếu HS gặp khó khăn.

Bước 4: Kết luận, nhận định.

GV nhận xét, kết luận các câu trả lời của HS, giới thiệu vào bài học và nhiệm vụ học tập: Trong các ví dụ trên có một số từ mà thế hệ bố mẹ, ông bà sẽ không hiểu, đó là từ: “thính”, “né thính”, “đẩy thuyền”. Bởi các từ ngữ này của giới trẻ sử dụng, đặc biệt là trên mạng xã hội. Hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu một kiến thức Tiếng việt khá thú vị. Đó là: “Biệt ngữ xã hội”.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Dự kiến thời lượng: 20 phút)

TRI THỨC TIẾNG VIỆT

a. Mục tiêu: Nhận biết được chức năng và giá trị của biệt ngữ xã hội.

b. Nội dung: Vấn đáp

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV: lần lượt đặt các câu hỏi:

?Những từ ngữ cô trò chúng ta vừa phát hiện ở ví dụ trên được gọi là biệt ngữ xã hội. Vậy theo em hiểu biệt ngữ xã hội là gì?

?Em hãy nêu thêm một vài biệt ngữ xã hội mà em biết?

?Việc sử dụng biệt ngữ xã hội có chức năng gì?

?Theo em việc sử dụng biệt ngữ xã hội đem lại giá trị gì trong văn chương và trong đời sống.

YTích hợp bài tập 3: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, chúng ta có thể sử dụng các biệt ngữ xã hội không? Vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

HS lắng nghe và suy nghĩ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

-HS trả lời cá nhân, nhận xét cho bạn.

-GV dẫn dắt, gợi ý khi cần thiết.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: Từ khi mạng xã hội phát triển đa dạng thì BNXH cũng không ngừng phát triển, đặc biệt là trong giới trẻ. Nếu không thường xuyên tham gia mạng xã hội thì chúng ta cũng gặp nhiều khó khăn trong quá trình giao tiếp hiện nay, bởi chúng ta không hiểu hoặc hiểu nhầm nghĩa BNXH mà đối phương sử dụng. Thế nên khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, chúng ta không nên sử dụng BNXH sẽ làm cho người đọc không hiểu. Tuy nhiên nếu tác phẩm văn học đó có sử dụng BNXH thì việc chúng ta lặp lại BNXH đó trong bài viết là điều hiển nhiên.

I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT

-Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng hạn chế trong một nhóm người có chung một đặc điểm nào đó (nghề nghiệp, vị trí xã hội, tuổi tác,..).

-Ví dụ:

+“quẩy”: vui chơi thoải mái, hết mình.(giới trẻ)

+“đớp thính”:tỏ ra bằng lòng trước lời tán tỉnh của đối phương.(giới trẻ)

+“đào mộ”: là hành động đào bới những thông tin cũ, hình ảnh xưa của người nào đó.(giới trẻ)

+”xị, lít, cành, củ”: đơn vị tiền (giới trẻ)

+“cớm”: chỉ cảnh sát.(các băng nhóm làm việc trái pháp luật)

+”trúng tủ”: học trúng bài có trong đề thi.(học sinh)

-Chức năng: để giữ bí mật trong phạm vi nhóm của mình.

-Giá trị:

+Trong văn chương: làm cho câu chuyện, nhân vật chân thật hơn.

+Trong đời sống: làm cho vốn từ ngữ trở nên phong phú hơn.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Mời thầy cô và các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 43
PowerPoint Ngữ Văn 8 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 32
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng