(Có đáp án) Giáo án ôn hè Ngữ văn 8 lên 9 sách mới
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Tải giáo án ôn tập hè Văn 8 lên 9
Giáo án ôn hè Ngữ văn 8 lên 9 sách mới được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây là tài liệu tham khảo giảng dạy Ngữ văn 8 vô cùng bổ ích giúp các thầy cô có thêm tài liệu dạy học môn Văn trong thời gian ôn tập hè cho các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết bộ giáo án ôn tập hè Ngữ văn 8 lên 9 được biên soạn bám sát mạch kiến thức SGK Ngữ văn 8 chương trình mới bao gồm 2 phần lí thuyết và bài tập vận dụng có đáp án. Mời các thầy cô và các em cùng tham khảo.
Lưu ý: Giáo án ôn hè Ngữ văn 8 lên 9 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết này bao gồm 2 mẫu, để xem toàn bộ nội dung chi tiết mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.
Tài liệu ôn hè Ngữ văn 8 lên 9
BUỔI 1 ÔN TẬP TRUYỆN LỊCH SỬ - THƠ ĐƯỜNG LUẬT
A. CỦNG CỐ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. TRUYỆN LỊCH SỬ:
1. Khái niệm: Truyện lịch sử là tác phẩm truyện tái hiện những sự kiện nhân vật ở một thời kỳ, một giai đoạn lịch sử cụ thể...
2. Đặc điểm thể loại của Truyện lịch sử:
- Cốt truyện: Cốt truyện lịch sử thường được xây dựng dựa trên cơ sở các sự kiện đã xảy ra;...
- Bối cảnh: Bối cảnh của truyện lịch sử là hoàn cảnh xã hội của một thời kì lịch sử nói chung được thể hiện qua các sự kiên, nhân vật lịch sử, phong tục tập quán…
- Nhân vật: Thế giới nhân vật trong truyện lịch sử cũng phong phú như cuộc đời thực...
- Ngôn ngữ: Ngôn ngữ của nhân vật phải phù hợp với thời đại được miêu tả,...
- Nội dung, ý nghĩa: Tái hiện lại không khí hào hùng trong công cuộc chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta...
II. THƠ ĐƯỜNG LUẬT (Bát cú, tứ tuyệt)
I. Tìm hiểu Thơ Đường luật:
1. Khái niệm: là thuật ngữ chỉ chung các thể thơ được viết theo quy tắc chặt chẽ (luật) định hình từ thời nhà Đường (Trung Quốc)
2. Đặc điểm Thơ Đường luật:
a. Thất ngôn bát cú Đường luật:
- Về bố cục: Gồm bốn cặp câu thơ, thường tương ứng với bốn phần: đề, thực, luận, kết
- Về niêm và luật bằng trắc:
+ Luật bằng trắc: Quy định này được tính từ chữ thứ 2 của câu thứ nhất: nếu chữ này là thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng, là thanh trắc thì bài thơ thuộc luật trắc. Trong mỗi câu, các thanh bằng, trắc đan xen nhau đảm bảo sự hài hoà, cân bằng, luật quy định ở chữ thứ 2, 4, 6; trong mỗi cặp câu (liên), các thanh bằng, trắc phải ngược nhau.
+ Về niêm, hai cặp câu liền nhau được “dính” theo nguyên tắc: chữ thứ 2 của câu 2 và câu 3, câu 4 và câu 5, câu 6 và câu 7, câu 1 và câu 8 phải cùng thanh.
- Về vần và nhịp: Bài thơ thất ngôn bát cú chỉ gieo một vần là vần bằng ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8; riêng vẫn của câu thứ nhất có thể linh hoạt. Câu thơ trong bài thất ngôn bát cú thường ngắt theo nhịp 4/3.
- Về đối: Bài thơ thất ngôn bát cú chủ yếu sử dụng phép đối ở hai câu thực và hai câu luận.
b. Tứ tuyệt Đường luật
- Mỗi bài thơ tứ tuyệt Đường luật có bốn câu, mỗi câu có năm chữ hoặc bảy chữ.
- Về bố cục, bài thơ tứ tuyệt thường triển khai theo hướng: khởi (mở ý cho bài thơ), thừa (tiếp nối, phát triển ý thơ), chuyển (chuyển hướng ý thơ), hợp (thâu tóm ý tử của toàn bài). Về luật thơ, bài thơ tứ tuyệt cơ bản vẫn tuân theo các quy định như ở bài thơ thất ngôn bát cú nhưng không bắt buộc phải đối.
Bảng mô tả thi luật thể thơ Thất ngôn bát cú (luật bằng):

Ví dụ:
Năm gian nhà cỏ thấp le te,
B T B
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
T B T
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,
T B T
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
B T B
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt?
B T B
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe.
T B T
Rượu tiếng rằng hay, hay chẳng mấy.
T B T
Độ năm ba chén đã say nhè.
B T B
Bảng mô tả thi luật thể thơ Thất ngôn bát cú (luật trắc):
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
Dòng 1 |
|
T |
|
B |
|
T |
Vần |
|
Dòng 2 |
|
B |
|
T |
|
B |
Vần |
|
Dòng 3 |
|
B |
|
T |
|
B |
|
|
Dòng 4 |
|
T |
|
B |
|
T |
Vần |
|
Dòng 5 |
|
T |
|
B |
|
T |
|
|
Dòng 6 |
|
B |
|
T |
|
B |
Vần |
|
Dòng 7 |
|
B |
|
T |
|
B |
|
|
Dòng 8 |
|
T |
|
B |
|
T |
Vần |
Bảng mô tả thi luật thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt luật bằng
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Dòng 1 |
|
B |
|
T |
|
B |
Vần |
|
Dòng 2 |
|
T |
|
B |
|
T |
Vần |
|
Dòng 3 |
|
T |
|
B |
|
T |
|
|
Dòng 4 |
|
B |
|
T |
|
B |
Vần |
Bảng mô tả thi luật thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt luật trắc
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Dòng 1 |
|
T |
|
B |
|
T |
Vần |
|
Dòng 2 |
|
B |
|
T |
|
B |
Vần |
|
Dòng 3 |
|
B |
|
T |
|
B |
|
|
Dòng 4 |
|
T |
|
B |
|
T |
Vần |
Đề đọc hiểu số 1
Đọc kĩ đoạn trích dưới đây, sau đó trả lời các câu hỏi:
NGÔ QUYỀN ĐẠI PHÁ QUÂN NAM HÁN
Ngô Quyền là một trong những vị vua lừng danh bậc nhất của lịch sử nước nhà.
Ông quê ở Đường Lâm (Ba Vì, Hà Nội ngày nay), là người mưu lược, sức khoẻ vô song. Sau, làm nha tướng cho Dương Đình Nghệ, được Dương Đình Nghệ gả con gái cho, lại cho quyền cai quản Ái Châu (Thanh Hoá ngày nay).
Tháng Ba năm Đinh Dậu (937), Dương Đình Nghệ bị con nuôi là Kiều Công Tiễn giết chết.
Tháng Chạp năm ấy, Ngô Quyền kéo quân từ Ái Châu ra hỏi tội Kiều Công Tiễn. Kiều Công Tiễn sợ, sai sứ sang cầu cứu quân Nam Hán (Trung Quốc). Vua Nam Hán muốn nhân nước ta có loạn mà đem quân đánh chiếm, bèn sai con út là Hoằng Thao đem thật nhiều chiến thuyền, theo sông Bạch Đằng tiến vào nước ta.
Nghe tin Hoằng Thao sắp đến, Ngô Quyền nói với các tướng:
- Hoằng Thao bất quá chỉ là một đứa trẻ dại khờ, phải đem quân từ xa tới, đã mỏi mệt lại nghe tin Kiều Công Tiễn bị giết chết, hắn mất kẻ nội ứng thì hồn vía sẽ chẳng còn. Ta lấy sức đang khoẻ để địch với quân mỏi mệt thì tất sẽ phá được. Nhưng bọn chúng hơn ta ở chỗ nhiều chiến thuyền. Nay, nếu ta sai người đem cọc lớn vạt nhọn, đầu thì bịt sắt, ngầm đóng xuống trước ở cửa biển, dụ cho thuyền của chúng theo nước triều lên mà vào phía trong của hàng cọc thì ta hoàn toàn có thể chế ngự chúng, quyết không cho chiến thuyền nào tẩu thoát.
Định đoạt mưu kế xong, Ngô Quyền bèn sai đem cọc đóng xuống hai bên bờ cửa sông. Khi nước triều lên, Ngô Quyền sai quân đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến rồi giả thua để dụ địch đuổi theo. Quả nhiên Hoằng Thao trúng kế. Khi chiến thuyền của chúng lọt vào vùng cắm cọc, đợi đến khi nước triều rút, cọc nhô dần lên, Ngô Quyền bèn tung quân, liều chết mà đánh. Quân Hoằng Thao bị rối loạn, nước triều lại xuống gấp, thuyền vướng cọc mà lật úp, quân sĩ chết đến quá nửa. Ngô Quyền thừa thắng đuổi đánh, bắt và giết được Hoằng Thao. Vua Nam Hán được tin, thương khóc mãi rồi thu nhặt tàn quân của Hoằng Thao còn sót lại và rút về.
Chỉ bằng những đội quân mới nhóm họp của nước Việt, Ngô Quyền đã đánh tan cả trăm vạn quân của Hoằng Thao, dựng nước và xưng vương, khiến giặc phương Bắc phải khiếp sợ, không dám bén mảng đến nước ta.
Theo Nguyễn Khắc Thuần (Việt sử giai thoại)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?
- Truyện Lịch sửB. Truyện cười
- Truyện đồng thoại D. Truyện ngắn
Câu 2. Đâu là bối cảnh của câu chuyện?
- Nhà Đường ở Trung Quốc xâm lược nước Việt
- Ngô Quyền đánh đuổi quân xâm lược Hán.
- Ngô Quyền lên ngôi vua.
- Ngô Quyền dời đô
Câu 3. Ngô Quyền có mối quan hệ như thế nào với Dương Đình Nghệ?
- Con ruột B. Con rể
- Cháu rểD. Con nuôi
Câu 4. Vì sao Ngô Quyền kéo quân hỏi tội Kiều Công Tiễn?
- Vì Ngô Quyền muốn báo thù cho cha vợ là Dương Đình Nghệ.
- Ngô Quyền muốn đánh quân xâm lược Hán để bảo vệ quyền tự chủ của đất nước.
- Ngô Quyền muốn thể hiện sức mạnh của mình
- Cả hai đáp án A và B
Câu 5. Tại sao quân Nam Hán lại đem quân sang nước ta?
- Vì vua Nam Hán muốn giúp Kiều Công Tiễn đánh lại Ngô Quyền.
- Vì vua Nam Hán muốn nhân nước ta có loạn mà đem quân đánh chiếm.
- Vì vua Nam Hán muốn trả thủ cho thất bại trong cuộc kháng chiến xâm lược nước ta lần thứ nhất.
- Cả hai đáp án B và C
Câu 6. Ngô Quyền đã nghĩ ra mưu kế gì để tiêu diệt đại quân Nam Hán?
- Ông mang chiến thuyền của nước mình đi đánh quân Nam Hán.
- Ông dùng kế cầm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, khi thủy triều rút cọc sẽ đâm thủng thuyền giặc.
- Ông sai quân lính dùng những thanh gỗ đầu nhọn phi vào những chiến thuyền của quân Nam Hán vào ban đêm.
- Ông sai quân lính lặn xuống sông chọc thủng thuyền của kẻ thù
Câu 7. Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào?
- Huy động được nhân dân cùng tham gia trận chiến
- Sử dụng vũ khí hiện đại để đánh giặc
- Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng để đánh giặc.
- Sử dụng chiến thuyền tối tân
Câu 8. Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội “ vua, vương, quân sĩ” trong văn bản trên có tác dụng gì?
- Làm tăng giá trị biểu cảm cho văn bản
- Tô đậm màu sắc vị thế, tầng lớp xã hội của nhân vật trong một giai đoạn lịch sử.
- Tô đậm màu sắc địa phương cho nhân vật.
- Giúp tái hiện bức tranh cuộc sống của nhân vật.
Trả lời các câu hỏi sau
Câu 9. Qua câu chuyện trên, em thấy Ngô Quyền là người như thế nào?
Câu 10. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ câu chuyện trên?
..........................
Xem thêm trong file tải về.
Nội dung tài liệu ôn hè Ngữ văn 8
CHỦ ĐỀ : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THEO THỂ LOẠI
TIẾT 1-2-3:
KIẾN THỨC VỀ THỂ LOẠI TRUYỆN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Ôn tập cơ bản và nâng cao về đọc hiểu văn bản theo thể loại truyện HS được học trong chương trình Ngữ văn lớp 7 gồm:
- Truyện (truyện ngụ ngôn, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng)
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: giáo án, đề, phiếu học tập
2. Học sinh : ôn tập lại đặc điểm các thể loại …
C. TIẾN TRÌNH ÔN LUYỆN
I. ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI
|
Truyện ngắn |
Truyện ngụ ngôn |
Truyện khoa học viễn tưởng |
|
1.Tính cách nhân vật: Thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, suy nghĩ của nhân vật, qua nhận xét của người kể chuyện và các nhân vật khác. 2. Bối cảnh : + Bối cảnh lịch sử: Hoàn cảnh xã hội của một thời kì lịch sử + Bối cảnh riêng: Thời gian và địa điểm, quang cảnh cụ thể xảy ra câu chuyện. 3. Ngôi kể: + Ngôi thứ nhất: Xưng tôi + Ngôi 3: Người kể giấu mặt + Thay đổi ngôi kể: |
1.Khái niệm: Là những truyện kể ngắn gọn, hàm súc, bằng văn xuôi hoặc văn vần. Truyện thường đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống.
2. Đề tài: Thường là những vấn đề đạo đức hay những cách ứng xử trong cuộc sống. 3. Nhân vật: Có thể là loài vật, đồ vật hoặc con người. Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được kể gọi bằng danh từ chung như: rùa, thỏ, bác nông dân,… - 4. Sự kiện, Cốt truyện: Thường xoay quanh một sự kiện (một hành vi ứng xử, một quan niệm, một nhận thức phiến diện, sai lầm…) nhằm đưa ra bài học hay lời khuyên nào đó.
|
1. Khái niệm: - Truyện khoa học viễn tưởng là loại truyện hư cấu về những điều diễn ra trong một thế giới giả định, dựa trên tri thức khoa học và trí tưởng tượng của tác giả. - Truyện khoa học viễn tưởng rất ít khi chứa các yếu tố thần kì, siêu nhiên mà luôn dựa trên những kiến thức hoặc lí thuyết khoa học tự nhiên tại thời điểm tác phẩm ra đời. 2. Đặc điểm * Đề tài: đa dạng, phong phú thường gắn với các phát minh khoa học, công nghệ như chế tạo dược liệu, khám phá dưới đáy đại dương, du hành vũ trụ, gặp người ngoài hành tinh * Cốt truyện: thường được xây dựng dựa trên các sự việc giả tưởng liên quan đến các thành tựu khoa học. * Tình huống truyện: tác giả thường đặt nhân vật vào những hoàn cảnh đặc biệt, những khó khăn hay mâu thuẫn cần phải giải quyết trong thế giới giả tưởng. * Sự kiện: Thường trộn lẫn những sự kiện của thế giới thực tại với những sự kiện xảy ra trong thế giới giả định (quá khứ, tương lai, ngoài vũ trụ,... * Nhân vật: trong truyện thường xuất hiện các nhân vật như người ngoài hành tinh, quái vật, người có năng lực phi thường, những nhà khoa học, nhà phát minh có khả năng sáng tạo kì lạ. * Không gian, thời gian: mang tính giả định, chẳng hạn thời gian trộn lẫn từ quá khứ, hiện tại và tương lai, không gian vũ trụ, lòng đất, đáy biển,... |
II. CÁCH ĐỌC HIỂU TRUYỆN
|
Thể loại |
Yêu cầu cần |
|
Truyện ngắn |
- Đọc nhan đề, tác phẩm và tóm tắt tác phẩm. - Đọc hiểu được hình thức văn bản: + Bối cảnh + Nhân vật + Ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể + Ngôn ngữ - Đọc hiểu nội dung: + Nắm được đề tài + Chủ đề + Ý nghĩa của văn bản |
|
Truyện ngụ ngôn |
- Đọc nhan đề, tác phẩm và tóm tắt tác phẩm. - Nhận biết các yếu tố thể hiện đặc điểm của truyện như đề tài, nhân vật, sự kiện, cốt truyện, tình huống, không gian, thời gian. - Nhận biết được sự kết hợp lời của người kể chuyện và lời của nhân vật trong truyện. - Rút ra được bài học của truyện và nêu được ý nghĩa của bài học ấy. |
|
Truyện khoa học viễn tưởng
|
- Trang bị kiến thức khoa học, công nghệ,...liên quan đến tác phẩm tại thời điểm tác phẩm ra đời. - Đọc nhan đề, tác phẩm và tóm tắt tác phẩm. - Xác định các yếu tố của truyện: đề tài, tình huống, nhân vật, sự kiện, không gian, thời gian. - Xác định yếu tố tưởng tượng của tác phẩm. - Xác định ý nghĩa của văn bản đối với khoa học, đời sống. |
LUYỆN ĐỀ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN THEO THỂ LOẠI
Đề số 1: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
THỎ THAY RĂNG
Trong một khu rừng nọ có một chú thỏ rất nhát gan. Cứ nhìn thấy bóng dáng của cáo là thỏ vội quay đầu bỏ chạy. Có cách gì giúp mình không sợ cáo nữa không? Suy nghĩ mãi, cuối cùng thỏ nghĩ ra một cách rất hay, ấy là thay một bộ răng trông thật hung dữ. Nó tìm đến bác sĩ hạc, bảo:
– Bác sĩ hạc yêu quý, bác chuyên chữa răng cho mọi người, xin bác thay cho cháu một hàm răng mới.
Bác sĩ hạc ngạc nhiên:
– Sao thế? Răng của cháu vẫn còn rất tốt mà.
– Tuy răng của cháu không bị hỏng, nhưng mà nó quá nhỏ. Bác lắp cho cháu một hàm răng giống như của sư tử ấy.
– Nhưng cháu muốn có hàm răng giống như của sư tử để làm gì vậy?
– Cháu không muốn cứ nhìn thấy cáo là phải chạy trốn nữa. Nếu mà làm cho cáo phải chạy khi nhìn thấy cháu thì hay biết mấy.
Bác sĩ hạc rất thông cảm cho hoàn cảnh của thỏ, liền thay cho nó một hàm răng giống như của sư tử. Thỏ soi gương, sung sướng thốt lên:
– Tuyệt quá, giờ mình sẽ đi tìm cáo!
Thỏ vào rừng, xông xáo khắp nơi tìm cáo. Lúc sau, cáo từ bụi cây bước ra, tiến về phía thỏ. Trong thấy cáo từ xa, thỏ sợ quá co giò chạy biến. Nó chạy đến nhà bác sĩ hạc, lắp bắp:
– Bác… bác… sĩ ơi! Xin bác thay cho cháu hàm răng khác.
– Sao thế? Hàm răng này không tốt à?
– Không, không phải ạ! Hàm răng này vẫn nhỏ quá. Bác có hàm răng nào to hơn không ạ?
– Dù có thay hàm răng to hơn thì cũng chẳng có tác dụng gì đâu, cháu sẽ vẫn sợ cáo thôi. Thỏ con này, cháu nên thay tim ấy, bỏ trái tim thỏ đi và thay bằng trái tim sư tử thì mới được.
(https://truyendangian.com)
Câu 1. Xác định ngôi kể của văn bản trên:
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Không có ngôi kể
Câu 2. Câu thành ngữ nào phù hợp để nói về chú thỏ trong VB trên?
A. Nhanh như thỏ đế
B. Nhát như thỏ đế
C. Thông minh như thỏ đế
D. Huênh hoang như thỏ đế
Câu 3. Trong VB, thỏ đã nghĩ ra cách gì để giúp mình không sợ cáo nữa?
A. Thay bộ răng trông thật hung dữ
B. Nhờ bác sĩ hạc dạy dỗ cáo giúp mình
C. Đi tìm cáo để dạy cho cáo một bài học
D. Nhờ bác sĩ hạc thay trái tim sư tử cho mình
Câu 4: Đề tài của truyện ngụ ngôn trên là:
A. Thỏ thay răng
B. Thỏ và cáo
C. Bài học bản tính con người
D. Bài học về lòng dũng cảm
Câu 5. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong câu văn sau: “- Bác...bác...sĩ ơi! Xin bác thay cho cháu hàm răng khác.”
A. Biểu đạt ý còn nhiều sự việc chưa liệt kê hết
B. Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng
C. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt
D. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng hay ngắt quãng
Câu 6. Xác định không gian của câu chuyện ngụ ngôn trên:
A. Nhà bác sĩ hạc
B. Nhà của thỏ và cáo
C. Trong khu rừng
D. Không xác định được
Câu 7. Truyện ngụ ngôn trên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ, nhân hoá
B. Hoán dụ, nhân hoá
C. So sánh, ẩn dụ
D. Nhân hoá, so sánh
Câu 8. Câu văn: “Có cách gì giúp mình không sợ Cáo nữa không?” là suy nghĩ của ai?
A. Bác sĩ hạc
B. Cáo
C. Người kể chuyện
D. Thỏ
Câu 9. Nêu cách hiểu của em về lời khuyên của bác sĩ hạc dành cho chú thỏ: “Dù có thay hàm răng to hơn thì cũng chẳng có tác dụng gì đâu, cháu sẽ vẫn sợ cáo thôi. Thỏ con này, cháu nên thay tim ấy, bỏ trái tim thỏ đi và thay bằng trái tim sư tử thì mới được”.
GỢI Ý :
- Việc thay răng không khiến thỏ bớt nỗi sợ đối với cáo bởi vì nỗi sợ đó không xuất phát từ bộ răng của thỏ mà xuất phát từ trái tim của thỏ- trái tim đó ẩn dụ cho bản tính nhát gan của thỏ.
- Vì vậy, muốn thỏ không sợ cáo nữa chỉ có cách thay đổi trái tim, từ trái tim thỏ nhút nhát thành trái tim sư tử dũng mãnh – thay đổi bản tính, rèn luyện lòng dũng cảm của mình. Tuy nhiên, đây không phải là việc dễ.
Câu 10. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong cuộc sống? (Viết đoạn văn 4 – 5 câu bày tỏ suy nghĩ của em về bài học đó)
GỢI Ý :
Bài học: Vẻ bề ngoài không thể làm thay đổi được bản chất bên trong. Bản tính của mỗi người là rất khó thay đổi. Muốn chiến thắng nỗi sợ hãi và những hạn chế của bản thân cần có sự thay đổi tích cực từ bên trong của con người.
........................
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.
Tham khảo thêm
-
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 1-10
-
Bộ giáo án điện tử Văn 8 Kết nối tri thức cả năm 2025
-
Giáo án Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo 2025 file word cả năm
-
(File word) Giáo án ôn hè Ngữ văn 8 sách mới
-
Bài phát biểu 8/3 của Hiệu trưởng hay nhất năm 2025
-
Giáo án Powerpoint Ngữ văn 8 Cánh Diều cả năm
-
(Mới) Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Ngữ văn 8 sách mới
-
Giáo án điện tử lớp 8 Kết nối tri thức tất cả các môn
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
(Có đáp án) Giáo án ôn hè Ngữ văn 8 lên 9 sách mới
659,4 KB 05/07/2024 5:14:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo án lớp 8 tải nhiều
-
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Kết nối tri thức 35 tuần
-
(Cả năm file word) Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống 2025
-
Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều 2025 cả năm
-
Mẫu giáo án môn Toán lớp 8 theo công văn 5512
-
(Bản 1) Giáo án Hoạt động trải nghiệm 8 Chân trời sáng tạo cả năm
-
Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo cả năm
-
Mẫu giáo án môn Hóa học lớp 8 theo công văn 5512
-
Mẫu giáo án môn Lịch sử lớp 8 theo công văn 5512
-
Bộ giáo án điện tử Văn 8 Kết nối tri thức cả năm 2025
-
Giáo án Ngữ Văn 8 Chân trời sáng tạo 2025 file word cả năm
Giáo án tải nhiều
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Ôn tập
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Bài học từ cây cau
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Thực hành tiếng Việt
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Phòng tránh đuối nước
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Viết bài văn thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Chúng ta có thể đọc nhanh hơn
-
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 5: Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Truyền thống quê em tuần 13
-
Giáo án Sinh hoạt dưới cờ lớp 2: Truyền thống quê em tuần 14