Thông tư 06/2023/TT-BNG về sửa đổi, bổ sung Thông tư của Bộ ngoại giao về cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt

Tải Thông tư 06 2023 BNG file Doc, Pdf

Ngày 26/12/2023, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư 06/2023/TT-BNG sửa đổi Thông tư 01/2011/TT-BNG quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư 02/2011/TT-BNG hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư 04/2020/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.

Nội dung Thông tư 06/2023/TT-BNG

BỘ NGOẠI GIAO

___________

Số: 06/2023/TT-BNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2023

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20
tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp giấy phép nhập
cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư số 02/2011/TT-BNG
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký
công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia
hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công
hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

____________

Căn cư  Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

Căn cứ Nghị định số 81/2022/NĐ-CP ngày 14/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự,

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25 tháng 9 năm 2020 Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2011/TT-BNG ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:

“b. Giấy tờ chứng minh người đề nghị thuộc diện nêu tại Điều 5 Thông tư này:

- 01 bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của người đề nghị;

- 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với người chết;

- 01 bản chụp một trong các loại giấy tờ: căn cước công dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp người chết thuộc diện nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;

- 01 bản gốc văn bản ủy quyền trong trường hợp người đề nghị thuộc diện nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

- 01 bản gốc văn bản ủy quyền trong trường hợp người đề nghị là cơ quan, đơn vị chủ quản của người chết nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này.”

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau:

“Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép có thể nộp trực tiếp tại cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ có thể được nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại cơ quan đại diện cho phép (bao gồm việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). ”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài

1. Sửa đổi khoản 1, Điều 4 như sau:

“Người đề nghị đăng ký công dân nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

- 01 Phiếu đăng ký công dân được khai đầy đủ (có thể dưới hình thức khai trực tuyến trên trang điện tử của cơ quan đại diện);

- 01 bản chụp hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam đối với trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

- 01 bản chụp giấy tờ có số định danh cá nhân đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Trường hợp công dân Việt Nam chưa có số định danh cá nhân thì nộp 01 bản chụp giấy tờ tùy thân và 01 bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 (Giấy khai sinh; Giấy chứng minh nhân dân; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em làm con nuôi).

- 01 phong bì có dán sẵn tem và địa chỉ người nhận trong trường hợp đương sự muốn nhận kết quả qua đường bưu điện.”

2. Bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Hồ sơ đề nghị đăng ký công dân được nộp trực tiếp tại Cơ quan đại diện hoặc gửi qua đường bưu điện.

Hồ sơ có thể được nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại cơ quan đại diện cho phép (bao gồm việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).”

3. Thay thế biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu 01/NG-ĐKCD) và biểu mẫu Sổ đăng ký công dân (mẫu 03/NG-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng biểu mẫu Phiếu đăng ký công dân (mẫu 01/LS-ĐKCD) và biểu mẫu số đăng ký công dân (mẫu 03/LS-ĐKCD) ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

1. Bổ sung Điều 11 như sau:

“4. Hồ sơ có thể được nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước cho phép (bao gồm việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).”

2. Thay thế mẫu Tờ khai đề nghị cấp/gia hạn hộ chiếu ngoại giao/hộ chiếu công vụ/Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực (Mẫu 01/2020/NG-XNC) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực bằng Tờ khai đề nghị cấp/gia hạn hộ chiếu ngoại giao/hộ chiếu công vụ/Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực (Mẫu 01/2023/LS-XNC) ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Lãnh sự, Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan kịp thời báo cáo Bộ Ngoại giao để xem xét, giải quyết.

2. Hồ sơ đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được giải quyết theo quy định tại các Thông tư có liên quan.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024./.

Nơi nhận:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao;

- Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Ngoại giao;

- Lưu: HC, LS.

BỘ TRƯỞNG

Bùi Thanh Sơn

Mẫu số 01/LS-ĐKCD

(Tên cơ quan đại diện)

Tại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

PHIẾU ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN

Ảnh 3x4

1. Họ và tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………

Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp (nếu là cán bộ nhà nước, ghi tên cơ quan): ……………………………..

………………………………………………………………………………………………….

2. Hộ chiếu/giấy tờ tùy thân/giấy tờ có số định danh cá nhân của Việt Nam (ghi rõ hộ chiếu/giấy tờ tùy thân của Việt Nam hay nước nào; nếu là giấy tờ tùy thân, ghi rõ loại giấy tờ):

Loại giấy tờ: …………………………………….. Số: ……………………………………….

Ngày cấp*: ……………………. Cơ quan cấp**: ……………………………………………..

3. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (đối với trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị/giấy tờ có số định danh cá nhân của Việt Nam):

Loại giấy tờ: …………………………………………….. Số: …………………………………….

Ngày cấp: ……………………………… Cơ quan cấp: …………………………………………..

4. Địa chỉ cư trú ở nước sở tại: ………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại/fax/email: …………………………………………………………………………

Mục đích cư trú: ………………………………. Thời gian dự định cư trú: ……………………

5. Trẻ em đi cùng (ghi rõ họ tên, năm sinh, quan hệ với người khai): ……………………….

………………………………………………………………………………………………………

6. Khi cần báo tin cho ai, ở đâu?: ……………………………………………………………..

7. Trước đây, đã đăng ký công dân tại (ghi rõ tên Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đã đăng ký công dân): ………………………………………………………………………………………………

Văn bản xác nhận số: ………………………………. Ngày cấp: ……………………………

………, ngày…….tháng……..năm……

(Ký và ghi rõ họ tên)

__________________

(*) (**): không cần điền các trường thông tin này nếu có giấy tờ có số định danh cá nhân

......................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính do HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Ngoại giaoNgười ký:Bùi Thanh Sơn
Số hiệu:06/2023/TT-BNGLĩnh vực:Hành chính
Ngày ban hành:26/12/2023Ngày hiệu lực:15/02/2024
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 37
0 Bình luận
Sắp xếp theo