Thông tư 03/2023/TT-BYT cơ cấu viên chức trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập
Thông tư số 03/2023/TT-BYT
- Thông tư 03/2023/TT-BYT
- THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỊ TRÍ VIỆC LÀM, ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
- Điều 3. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 5. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 6. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
- Thuộc tính Thông tư số 03/2023/TT-BYT
Ngày 17/2 năm 2023 Bộ y tế đã ban hành Thông tư số 03/2023/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Theo đó, định mức số lượng người làm việc quy định tại Thông tư này là căn cứ để các cơ sở y tế xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc hằng năm.
Thông tư 03/2023/TT-BYT
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/TT-BYT | Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2023 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỊ TRÍ VIỆC LÀM, ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP
_____________
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc các Bộ, ngành và địa phương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Trung tâm Cấp cứu 115;
đ) Cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm;
e) Cơ sở pháp y, pháp y tâm thần, giám định y khoa;
g) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Các đơn vị nghiên cứu lĩnh vực y tế và các cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng thuộc Bộ, ngành khác;
b) Trong việc giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành khác và cơ sở y tế ngoài công lập có thể căn cứ hướng dẫn tại Thông tư để áp dụng thực hiện cho phù hợp với thực tiễn.
Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
1. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định theo các nguyên tắc quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Số lượng người làm việc tối thiểu trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác định theo giường bệnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh theo công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm gần nhất; trong cơ sở thuộc lĩnh vực y tế dự phòng và cơ sở giám định được xác định theo quy mô dân số, điều chỉnh theo tính chất, đặc điểm chuyên môn, khối lượng công việc của mỗi cơ sở và đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội của mỗi địa phương; trong cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định được xác định và điều chỉnh theo số lượng mẫu kiểm nghiệm trung bình năm; trong Trung tâm cấp cứu 115 được xác định theo định mức xe cứu thương của trung tâm.
3. Định mức số lượng người làm việc quy định tại Thông tư này là số lượng người làm việc tối thiểu của đơn vị sự nghiệp y tế công lập cần bố trí nhằm bảo đảm chất lượng dịch vụ y tế và quyền lợi của viên chức, người lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật. Tùy theo khối lượng công việc và khả năng tài chính, các đơn vị sự nghiệp y tế có thể bố trí số lượng người làm việc cao hơn để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, bảo đảm hiệu quả.
4. Định mức số lượng người làm việc quy định tại Thông tư này là căn cứ để các cơ sở y tế xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc hằng năm.
Điều 3. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Vị trí việc làm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức số lượng người làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bảng 1: Định mức số lượng người làm việc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nhóm chức danh và theo từng loại giường bệnh
TT | Phân loại | Tỷ lệ người/giường bệnh của khoa | Tỷ lệ người/ giường bệnh chung toàn Bệnh viện |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
|
1 | Giường bệnh cấp cứu |
|
|
1.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 1,50 | |
1.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,20 | |
1.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,0 | |
2 | Giường hồi sức tích cực, hồi sức sau mổ, chống độc và sơ sinh |
|
|
2.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 2,00 | |
2.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 1,50 | |
2.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 1,20 | |
3 | Giường bệnh đa khoa, chuyên khoa khác |
|
|
3.1. | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,60 | |
3.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,55 | |
3.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,50 | |
4 | Khoa gây mê hồi sức và phòng mổ | 4 người/ bàn mổ |
|
5 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa | ||
5.1 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng I trở lên | 6000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.2 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng II | 5000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
5.3 | Khoa khám bệnh/Phòng khám đa khoa của Bệnh viện hạng III trở xuống và Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y tế khác. | 4000 lượt/năm/ bố trí 1 người | |
6 | Ghế răng | 2 người/ghế | |
7 | Máy chạy thận nhân tạo | 0,7 người/máy | |
8 | Cận lâm sàng (gồm các khoa phục vụ cho việc chẩn đoán, điều trị) | ||
8.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,15 | |
8.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,10 | |
8.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
9 | Dược và kiểm soát nhiễm khuẩn, môi trường, dinh dưỡng (tính chung) | ||
9.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng I trở lên | 0,10 | |
9.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II | 0,08 | |
9.3 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng III | 0,08 | |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 0,15 | |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 0,10 |
* Hệ số điều chỉnh
Số lượng người làm việc (tăng hoặc giảm) = Định mức chung nêu trên x Tỷ lệ % công suất sử dụng giường bệnh trung bình của 03 năm liền kề (tăng hoặc giảm) so với giường kế hoạch được giao;
3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bảng 2. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ | 20 - 22 |
2 | Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật y | 50 - 52 |
3 | Dược, Trang thiết bị y tế | 5 - 7 |
4 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, tâm lý và chuyên môn khác) | 1 - 3 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 10 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Điều 4. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Vị trí việc làm của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh) thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Bảng 3. Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
Chỉ số | Quy mô dân số (triệu người) | |||||
≤ 1 | > 1 đến 1,5 | > 1,5 đến 2 | > 2 đến 3 | > 3 đến 4 | > 4 | |
Số lượng người làm việc | 130 | 150 | 170 | 190 | 260 | 400 |
* Hệ số điều chỉnh:
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hoạt động kiểm dịch y tế quốc tế: Thêm 15 người so với định mức chung của mỗi Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có từ 02 cửa khẩu trở lên thì mỗi cửa khẩu bổ sung thêm 05 người làm việc, mỗi lối mở thêm 03 người làm việc.
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các khu công nghiệp, khu kinh tế: Thêm tối thiểu 06 người làm việc cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh.
- Tỉnh miền núi, vùng cao: Định mức số lượng người làm việc Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh được tăng thêm với hệ số 1,3.
3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
Bảng 4. Cơ cấu viên chức chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng | 20 - 25 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 35 - 40 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (kỹ sư, tuyên truyền viên, phóng viên, công tác xã hội, quan trắc môi trường và chuyên môn khác) | 5 - 15 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 5 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
Điều 5. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
1. Vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của các khoa, phòng tại Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm y tế huyện)
a) Vị trí việc làm của Trung tâm Y tế huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Định mức số lượng người làm việc của Trung tâm Y tế huyện
- Đối với Trung tâm Y tế huyện có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:
+ Số lượng người làm việc tại các khoa chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh và tại các khoa cận lâm sàng, dược, dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn của Trung tâm Y tế huyện áp dụng định mức như Bảng 1.
+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số được tính như sau:
Bảng 5. Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số của Trung tâm Y tế huyện
Chỉ số | Quy mô dân số (người) | ||||
Dân số | ≤100.000 | >100.000 -150.000 | >150.000 - 250.000 | >250.000 - 350.000 | >350.000 |
Số lượng | 21 | 25 | 30 | 35 | 40 |
- Đối với Trung tâm Y tế huyện không có giường điều trị nội trú, số lượng người làm việc gồm:
+ Số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn thuộc lĩnh vực dự phòng, an toàn thực phẩm, dân số áp dụng định mức theo Bảng 5;
+ Số lượng người làm việc của phòng khám đa khoa (tại Trung tâm hoặc ở khu vực) được tính theo số lượt khám bệnh, khám sức khỏe: 01 người làm việc cho 4.000 lượt đến 6.000 lượt/năm.
+ Số lượng người làm việc của các phòng chức năng và hỗ trợ phục vụ được tính bằng 50 % tổng số lượng người làm việc của các khoa chuyên môn.
c) Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm Y tế huyện
Bảng 6. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm y tế huyện
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan | |
1 | Bác sĩ, Bác sĩ y học dự phòng | 20 - 30 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 40 - 42 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (công tác xã hội, kỹ sư, quan trắc môi trường và chuyên môn khác) | 3 - 5 |
II | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 10 - 15 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ (gồm cả hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
* Hệ số điều chỉnh:
- Đối với Trung tâm Y tế huyện miền núi, vùng cao: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,3.
- Đối với Trung tâm Y tế vùng biển đảo: Số lượng người làm việc được tăng thêm với hệ số 1,5.
2. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Trạm Y tế xã).
a) Vị trí việc làm của Trạm Y tế xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Định mức số lượng người làm việc của Trạm Y tế xã là 05 người làm việc/Trạm Y tế xã.
* Hệ số điều chỉnh:
- Điều chỉnh theo dân số
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng I và vùng II trên 6.000 dân, nếu tăng từ 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc;
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng III trên 5.000 dân, nếu tăng 1.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc.
- Điều chỉnh theo vùng địa lý:
+ Trạm Y tế vùng II được tăng thêm với hệ số 1,2.
+ Trạm Y tế vùng III được tăng thêm với hệ số 1,3.
c) Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trạm Y tế xã
Bảng 7. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã
TT | Nhóm vị trí việc làm |
1 | Bác sĩ/ Y sĩ |
2 | Hộ sinh |
3 | Điều dưỡng |
4 | Các chức danh nghề nghiệp y tế khác: Bác sỹ y học dự phòng, Y tế công cộng, Lương y, Dân số, Dược, Kỹ thuật y, Khúc xạ nhãn khoa và chuyên môn khác. |
Điều 6. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
1. Vị trí việc làm của cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định mức số lượng người làm việc của cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm: Định mức tối thiểu cho mỗi cơ sở là 25 người làm việc tương ứng với số lượng 750 mẫu kiểm nghiệm/năm.
* Hệ số điều chỉnh: Cứ tăng hoặc giảm 30 mẫu/năm thì tăng hoặc giảm 01 người làm việc.
3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
Bảng 8. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm
TT | Nhóm vị trí việc làm | Tỷ lệ (%) |
I | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan |
|
1 | Dược | 40 - 60 |
2 | Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế khác | 5 - 10 |
3 | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn liên quan khác (kỹ sư, nghiên cứu viên, kiểm nghiệm viên và chuyên môn khác) | 15 - 25 |
III | Nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 15 - 25 |
IV | Nhóm hỗ trợ phục vụ (gồm cả Hợp đồng lao động) | 5 - 10 |
.........................
Thuộc tính Thông tư số 03/2023/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 03/2023/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Hồng Lan |
Ngày ban hành: | 17/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được Hoatieu cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 03/2023/TT-BYT cơ cấu viên chức trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập
272,6 KB 20/02/2023 9:00:00 SATải Thông tư 03/2023/TT-BYT pdf
262,3 KB 20/02/2023 9:21:46 SA
Cơ quan ban hành: | Người ký: | ||
Số hiệu: | Lĩnh vực: | Đang cập nhật | |
Ngày ban hành: | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Loại văn bản: | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Quyết định 824/QĐ-BYT 2023 bổ sung các danh mục mã dùng chung trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí KCB BHYT
-
Nghỉ việc có phải trả thẻ bảo hiểm y tế?
-
Nghị định 05/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 56/2011/NĐ-CP
-
Hồ sơ hoàn nộp thừa thuế năm 2023
-
Thông tư 16/2022/TT-BYT Danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát
-
Chế độ thai sản cho người nhận con nuôi 2023
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Thông tư 11/2023/TT-BYT thực hiện địa điểm cấm hút thuốc và xét tặng Giải thưởng Môi trường không thuốc lá
Quyết định số 46/2009/QĐ-TTG
Thông tư quy định thừa nhận tiêu chuẩn quản lý cơ sở khám, chữa bệnh số 04/2015/TT-BYT
Quyết định 2126/QĐ-BYT đính chính Thông tư 02/2017/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh
Thông tư 17/2020/TT-BYT giá tối đa để xác định giá một đơn vị máu toàn phần
Quyết định 218/QĐ-BYT 2022 về Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác