Thông tư 36/2024/TT-BYT tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
Thông tư số 36 2024 của Bộ y tế
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Điều 3. Khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô
- Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe
- Điều 5. Cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
- Điều 6. Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe
- Điều 7. Hiệu lực thi hành
- Điều 8. Điều khoản tham chiếu
- Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 10. Tổ chức thực hiện
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư số 36/2024/TT-BYT, ngày 16/11/2024 quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng. Thông tư 36/2024/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2025.
Theo đó, Thông tư số 36/2024/TT-BYT quy định về sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Thông tư số 36/2024/TT-BYT này không áp dụng đối với người điều khiển xe gắn máy.
BỘ Y TẾ ________ Số: 36/2024/TT-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe,
người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với
người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của
người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
______________
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với người điều khiển xe gắn máy.
Điều 2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chia theo 3 nhóm, cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng;
b) Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A và B;
c) Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE.
3. Người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hạng A1 sang giấy phép lái xe hạng A theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe Nhóm 1 để khám sức khỏe.
4. Việc khám sức khỏe đối với người khuyết tật đề nghị cấp giấy phép lái xe hạng A1 hoặc cấp giấy phép lái xe hạng B quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ: Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để khám sức khỏe nhưng không phải khám chuyên khoa Cơ Xương Khớp.
Điều 3. Khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô
1. Quy trình khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng và khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi là Thông tư số 32/2023/TT-BYT).
2. Nội dung khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nội dung khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
a) Theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT; đối với nội dung khám tâm thần thực hiện theo quy định tại mục 1 phần II Phụ lục II hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với người hành nghề lái xe là nữ khi khám sức khỏe định kỳ khám chuyên khoa phụ sản theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT;
c) Xét nghiệm ma túy và xét nghiệm nồng độ cồn.
4. Cấp và lưu giấy khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; sổ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 32/2023/TT-BYT.
Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
a) Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư số 32/2023/TT-BYT;
b) Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).
Điều 5. Cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
Cấu trúc dữ liệu kết quả khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng gồm các thông tin sau:
1. Phần Hành chính: Các thông tin theo quy định tại Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06).
2. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe; ngày khám sức khỏe.
3. Kết quả xét nghiệm ma túy.
4. Kết luận về tình trạng sức khỏe.
Điều 6. Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe
Chi phí khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2023/TT-BYT.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy khám sức khỏe và sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy khám sức khỏe và sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.
2. Mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe ban hành tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe bản giấy đã in, được tiếp tục sử dụng và phải tuân thủ hướng dẫn ghi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cơ sở in mới giấy khám sức khỏe phải tuân thủ mẫu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe ban hành tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe bản giấy đã in được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 và ghi bổ sung nội dung quy định tại khoản 3 Điều 36 Thông tư số 32/2023/TT-BYT.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện khám sức khỏe lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện mà không phải công bố lại trừ các trường hợp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 69 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Trường hợp đã công bố đủ điều kiện khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực: được thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho người hành nghề lái xe ô tô theo quy định tại Thông tư này;
b) Trường hợp không đủ điều kiện khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt, Da liễu, Ngoại khoa thì được phép ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để khám các chuyên khoa nêu trên. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, cơ sở phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan chỉ đạo, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên toàn quốc.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Y tế Bộ, ngành:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền quản lý;
b) Tổng hợp số liệu khám sức khỏe với người hành nghề lái xe ô tô thuộc thẩm quyền quản lý và gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) theo định kỳ hằng năm.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Báo cáo hoạt động khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô về cơ quan quản lý trực tiếp;
b) Thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu khám sức khỏe với cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, KCB (02), PC (02). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn |
PHỤ LỤC I
BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE,
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
__________________
SỐ TT | CHUYÊN KHOA | TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng | ||
NHÓM 1 Áp dụng đối với người lái xe hạng: A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng | NHÓM 2 Áp dụng đối với người lái xe hạng: A và B | NHÓM 3 Áp dụng đối với người lái xe hạng: C1,C,D1,D2,D,BE,C1E, CE, D1E, D2E và DE | ||
1 | TÂM THẦN | Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển | Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng | Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng |
2 | THẦN KINH | Liệt vận động từ hai chi trở lên | - Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị); - Liệt vận động từ hai chi trở lên; - Hội chứng ngoại tháp; - Rối loạn cảm giác sâu; - Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý | - Động kinh; - Liệt vận động một chi trở lên; - Hội chứng ngoại tháp; - Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu; - Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý |
3 | MẮT | - Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; | - Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; - Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | - Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); - Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop; - Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160° mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái <70°; - Thị trường đứng (chiều trên- dưới) trên dưới đường ngang <30°; - Bán manh, ám điểm góc; - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; - Song thị; - Các bệnh chói sáng; - Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). |
4 | TAI - MŨI -HỌNG | Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). | ||
5 | TIM MẠCH | - Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định); - Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) | - Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ≥ 100 mmHg; - HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu; - Các bệnh viêm tắc mạch (động- tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô; - Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định; - Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown; - Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định); - Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành; - Ghép tim; - Sau can thiệp tái thông mạch vành; - Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York-NYHA). | |
| HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC) | - Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC); - Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát; - Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | |
7 | CƠ - XƯƠNG - KHỚP | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | - Cứng/dính một khớp lớn; - Khớp giả ở một vị các xương lớn; - Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động; - Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ; - Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. |
8 | NỘI TIẾT | Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | ||
9 | SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN | Sử dụng các chất ma túy | - Sử dụng các chất ma túy; - Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khoẻ định kỳ). | - Sử dụng các chất ma túy; - Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khoẻ định kỳ); - Sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh; - Lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác. |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE,
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
...................................
Xem thêm trong file tải về.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 36/2024/TT-BYT tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
48,6 KB 19/11/2024 8:27:00 SATải Thông tư 36/2024/TT-BYT pdf
19/11/2024 9:02:29 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Số hiệu: | 36/2024/TT-BYT | Lĩnh vực: | Y tế |
Ngày ban hành: | 16/11/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2025 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Chưa có hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 49/2024/TT-NHNN về bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai
-
Thông tư 76/2024/TT-BTC chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ
-
Chính thức cần xác thực tài khoản mạng xã hội bằng số điện thoại từ 25/12/2024
-
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH về xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực lao động, người có công
-
Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quản lý giá dịch vụ sử dụng đường bộ
-
Các trường hợp người lao động nghỉ làm vẫn được hưởng nguyên lương 2024
-
Nghị định 148/2024/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
-
Cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, Tết 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Nghị quyết 18/2013/NQ-CP
Thông tư quy định thủ tục cho phép áp dụng kỹ thuật mới trong khám, chữa bệnh số 07/2015/TT-BYT
Thông tư 47/2018/TT-BYT
Công văn 2039/BHXH-CSYT áp dụng mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP trong thanh toán BHYT
Chế độ thai sản cho lao động nữ
Tải Quyết định 162/QĐ-BYT 2024 tài liệu Hướng dẫn Chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh Lao file Doc, Pdf
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác