Quyết định 1931/QĐ-BYT hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng 2016
Quyết định 1931/QĐ-BYT hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng 2016
Quyết định 1931/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng do Bộ Y tế ban hành ngày 19/05/2016. Quyết định này nêu ra triệu chứng lâm sàng của bệnh sán lá gan nhỏ, tác hại của sán lá gan nhỏ, đối tượng và tần suất tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng,...
Nghị định 26/2016/NĐ-CP Chế độ đối với người làm việc tại cơ sở điều trị nghiện ma túy
Thông tư 04/2016/TT-BLĐTBXH về khung chương trình đào tạo tư vấn điều trị nghiện ma túy
BỘ Y TẾ ---------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1931/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TẨY SÁN LÁ GAN NHỎ TẠI CỘNG ĐỒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Xét biên bản họp ngày 25/03/2016 của Hội đồng chuyên môn của Bộ Y tế được thành lập theo Quyết định số 927/QĐ-BYT ngày 21/3/2016 của Bộ Y tế về việc xây dựng Hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng và sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tẩy giun;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện: Viện sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Qui Nhơn, Viện sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Tp Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Viết Tiến |
HƯỚNG DẪN
TẨY SÁN LÁ GAN NHỎ TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1931/QĐ-BYT ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Đại cương
- Bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchiasis/Opisthorchiasis) ở Việt Nam do loài sán Clonorchis sinensis hoặc Opisthorchis viverrini ký sinh ở đường mật trong gan gây nên.
- Triệu chứng lâm sàng của bệnh sán lá gan nhỏ: Đau tức vùng gan, kém ăn, thường có rối loạn tiêu hóa, ậm ạch khó tiêu, đôi khi có sạm da, vàng da. Bệnh nhân có thể có dấu hiệu gan to hay xơ gan tuỳ mức độ và thời gian mắc bệnh.
- Tác hại của sán lá gan nhỏ: gây rối loạn tiêu hóa, đau bụng, thiếu máu, gây kích thích và viêm đường mật, áp xe đường mật, xơ hóa lan tỏa ở khoảng cửa, tổ chức gan tăng sinh, thoái hóa mỡ gan, gan to, áp xe gan, có thể có cổ trướng. Sán lá gan nhỏ gây sỏi mật, đặc biệt có thể gây ung thư đường mật cholangiocarcinoma.
- Theo điều tra của Viện sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương và Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Qui Nhơn có ít nhất 32 tỉnh có bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchis hoặc Opisthorchis) lưu hành, trong đó lưu hành nặng nhất ở Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình, Hà Nội, Thanh Hóa, Phú Yên, Bình Định. Trong các tỉnh này cũng có huyện lưu hành nặng như huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu (Nam Định), huyện Kim Sơn, Yên Khánh (Ninh Bình) huyện Ba Vì (Hà Tây), huyện Nga Sơn (Thanh Hóa), huyện Tuy An (Phú Yên), huyện Phù Mỹ (Bình Định). Có nhiều xã tại các huyện này có tỷ lệ nhiễm bệnh sán lá gan nhỏ lên tới trên 30% dân số. Do tập quán ăn gỏi tỉ lệ nhiễm sán lá gan tăng dần theo tuổi, tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là ở nhóm tuổi 30-50 (50,2-51,6%). Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ ở nam giới cao gấp 3 lần nữ giới.
II. Đối tượng và tần suất tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng
1. Đối tượng
- Chỉ định: Lứa tuổi từ 6 tuổi trở lên và đã từng ăn gỏi cá tại các vùng dịch tễ bệnh.
- Chống chỉ định:
+ Người đang mắc các bệnh cấp tính, đang sốt > 38,5°C.
+ Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
+ Suy gan.
+ Đang bị một số bệnh mãn tính như suy tim, thận hoặc bệnh tâm thần,...
+ Có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
2. Tần suất tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng
- Các vùng dịch tễ có tỉ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ trên 20% sẽ tiến hành tẩy sán tại cộng đồng 01 lần trong 1 năm.
- Các vùng dịch tễ có tỉ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ từ 10% đến dưới 20% sẽ tiến hành tẩy sán tại cộng đồng 01 lần trong 2 năm.
- Các vùng dịch tễ có tỉ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ dưới 10% chỉ tiến hành điều trị ca bệnh.
III. Thuốc sử dụng: Praziquantel 600mg/viên
- Liều lượng: dùng liều duy nhất
+ Trẻ em dưới 30kg tính theo cân nặng: 40mg/kg cân nặng.
+ Người từ 30kg - 40kg dùng liều 2 viên.
+ Người trên 40kg dùng liều 3 viên.
- Cách dùng:
+ Uống thuốc sau khi ăn no, kiêng rượu, bia và các chất kích thích.
+ Nhai kỹ và uống với nước.
+ Không cho con bú trong vòng 72 giờ sau khi uống thuốc.
+ Thận trọng với trẻ nhỏ suy dinh dưỡng, người già yếu, người rối loạn tiền đình...
+ Sau khi uống thuốc: Nghỉ ngơi, không tự đi xa, không lao động nặng sau 24 giờ.
IV. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan y tế: Xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động chuyên môn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng thuộc phạm vi quản lý.
- Chính quyền: Chỉ đạo, hỗ trợ hoạt động tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng.
- Các ban ngành cùng tham gia như: Phụ nữ, Đoàn thanh niên...: Phối hợp với ngành y tế tiến hành tổ chức hoạt động tẩy sán lá gan nhỏ.
- Các hoạt động trước ngày tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng:
+ Cơ quan y tế xây dựng kế hoạch tẩy sán lá gan nhỏ báo cáo với chính quyền địa phương và cơ quan y tế cấp trên về hoạt động tẩy sán lá gan nhỏ.
+ Tập huấn tại cho cán bộ Y tế và các cán bộ tham gia hoạt động tẩy sán về hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng.
+ Tiến hành các hoạt động giáo dục truyền thông phòng chống sán lá gan nhỏ tại cộng đồng như phân phát tờ rơi, băng rôn cổ động, tranh tuyên truyền, phát thanh trên đài truyền thanh...
+ Chuẩn bị đầy đủ thuốc điều trị sán lá gan nhỏ, thuốc cấp cứu, thuốc xử trí các tác dụng không mong muốn.
- Trong ngày uống thuốc tẩy sán lá gan nhỏ:
+ Xác định các đối tượng chống chỉ định tẩy sán lá gan nhỏ.
+ Phát thuốc tẩy sán lá gan nhỏ cho từng người tại trạm y tế hoặc tại cộng đồng theo danh sách đã thống kê, cần nhai thuốc và uống với nước ngay tại điểm cấp thuốc.
+ Ghi chép danh sách các đối tượng đã uống thuốc thuốc tẩy sán lá gan nhỏ.
+ Giám sát uống thuốc tẩy sán lá gan nhỏ tại: Cơ quan y tế phân công cán bộ giám sát và hỗ trợ trong ngày tẩy sán lá gan nhỏ.
- Sau khi uống thuốc tẩy sán lá gan nhỏ: Cán bộ Y tế và nhà trường, ban ngành, đoàn thể tiếp tục cử cán bộ theo dõi và xử lý các tác dụng không mong muốn trong thời gian 48 giờ sau khi uống thuốc tẩy sán.
V. Xử lý tình huống:
- Một số tác dụng không mong muốn nhẹ thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, buồn nôn, khó chịu vùng hạ vị, mẩn ngứa và có thể sốt nhẹ.
- Khi gặp tác dụng không mong muốn trong 48 giờ sau khi uống thuốc cần phải phân loại đối tượng, thăm khám và xử lý theo từng trường hợp cụ thể.
- Ghi chép đầy đủ các tình huống tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, thực hiện việc báo cáo và tuân thủ việc phát ngôn với các phương tiện truyền thông theo đúng quy định hiện hành.
VI. Các biện pháp phòng bệnh
- Không ăn cá chưa chế biến chín như: gỏi cá, cá sống.
- Không dùng phân người để nuôi cá, không phóng uế xuống các nguồn nước.
- Tuyên truyền phòng chống sán lá gan nhỏ trên các kênh thông tin đại chúng.
Tham khảo thêm
Quyết định 159/QĐ-BYT về hướng dẫn đào tạo về điều trị nghiện bằng thuốc methadone
Quyết định 439/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh do vi rút Zika
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh Tay chân miệng mới nhất 2025
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Quyết định 1931/QĐ-BYT hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng 2016
383 KB 21/05/2016 5:15:00 CHTải Quyết định 1931/QĐ-BYT hướng dẫn tẩy sán lá gan nhỏ tại cộng đồng 2016 định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH

Gợi ý cho bạn
-
Quyết định 2115/QĐ-BYT 2023 quản lý sử dụng kháng sinh dành cho bệnh viện huyện
-
Thông tư 42/2017/TT-BYT Danh mục dược liệu độc làm thuốc
-
Thông tư 05/2023/TT-BYT quy định chế độ báo cáo định kỳ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
-
Quyết định 3243/QĐ-BYT 2024 giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại Bệnh viện Trung ương Huế
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Thông tư 22/2024/TT-BYT về thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế cho người có thẻ BHYT
-
Thông tư 09/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư về Hướng dẫn khám sức khỏe
-
Nghị định 129/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2016/NĐ-CP và Nghị định 155/2018/NĐ-CP
-
Tải Thông tư 18/2022/TT-BYT sửa đổi, bổ sung Thông tư 56/2017/TT-BYT
-
Thông tư 07/2024/TT-BYT Quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thủ tục đăng ký hiến tạng 2025
-
Tải Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
-
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
-
Thông tư ban hành danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần thứ VI số 45/2013/TT-BYT
-
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày 2025
-
Thông tư 01/2025/TT-BYT về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược 2024, số 44/2024/QH15
-
Phụ lục thông tư 15 2019 BYT về đấu thầu thuốc
-
Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động
-
Quyết định 5013/QĐ-BYT Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền, và kết hợp y học hiện đại
-
Thông tư 30/2024/TT-BYT về gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã thực hiện
-
Nghị định 155/2018/NĐ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác