Lái xe bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông phạt ra sao?
Hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều trường hợp lái xe gây tai nạn rồi bỏ trốn, bỏ mặc nạn nhân ở lại.
Trong bài viết này, Hoatieu.vn giới thiệu đến bạn đọc Hình thức xử phạt hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông theo quy định của Nghị định 100, Bộ luật Hình sự 2015 và các văn bản pháp luật liên quan khác.
Hình thức xử phạt hành xi lái xe gây tai nạn rồi bỏ trốn
1. Lái xe bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông phạt ra sao?
Bỏ trốn sau khi gây tai nạn lái xe sẽ bị xử lý trách nhiệm ra sao? Người gây tai nạn bỏ trốn bị xử lý thế nào?
Lái xe bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông có thể phải chịu trách nhiệm hình sự hoặc bị xử phạt hành chính
- Trường hợp lái xe bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Hành vi vi phạm quy định giao thông đường bộ (chạy quá tốc độ, nồng độ cồn...) gây tai nạn rồi bỏ trốn là tình tiết định khung tăng nặng được quy định tại khoản 2 điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:
Điều 260. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
1. Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Không có giấy phép lái xe theo quy định;
b) Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác;
c) Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;
=> Hành vi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm sau khi gây tai nạn giao thông đường bộ có thể bị phạt tù từ 3 đến 10 năm
- Hành vi tổ chức đua xe trái phép gây tai nạn rồi bỏ trốn là tình tiết định khung tăng nặng được quy định tại khoản 2 điều 266 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:
Điều 266. Tội đua xe trái phép
1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%;
c) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
đ) Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn
=> Tổ chức đua xe trái phép gây tai nạn rồi bỏ trốn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 10 năm tùy các tình tiết tăng nặng hay giảm nhẹ
Lưu ý: Các bạn cần chú ý đến các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm hình sự, tuổi chịu trách nhiệm hình sự (đối với những người phạm tội chưa thành niên)
- Tuy nhiên nếu không đáp ứng các mô tả cấu thành tội phạm của các tội của luật Hình sự thì hành vi lái xe bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông sẽ bị xử phạt hành chính mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
2. Mức xử phạt hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông
Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn bị phạt bao nhiêu?
Sau đây là mức xử phạt vi phạm hành chính hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông được quy định tại Nghị định 100
Các mức xử phạt được quy định tại mục I chương II Nghị định 100, cụ thể:
Lỗi | Mức phạt |
Điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ gây tai nạn rồi bỏ trốn | 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng |
Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ gây tai nạn rồi bỏ trốn | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ gây tai nạn rồi bỏ trốn | 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng |
Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác vi phạm quy tắc giao thông đường bộ gây tai nạn rồi bỏ trốn | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc quy định pháp luật liên quan vấn đề Bỏ trốn sau khi gây tai nạn. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Trần Hương Giang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Sử dụng ô (dù) khi tham gia giao thông 2024 phạt bao nhiêu?
Không đủ tuổi lái xe phạt bao nhiêu?
Tội phạm rất nghiêm trọng có mức cao nhất của khung hình phạt là bao nhiêu năm tù?
Trốn truy nã ở nước ngoài, nếu bắt được dẫn độ về Việt Nam ra sao?
Xe máy điện, đạp điện: các lỗi vi phạm giao thông thường gặp và mức xử phạt 2024
Các trường hợp không dẫn độ tội phạm 2024
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công