DANH MỤC HIỆP ĐỊNH CHUYỂN GIAO NGƯỜI BỊ KẾT ÁN
STT | Tên nước | Tên điều ước | Ngày ký | Ngày có hiệu lực |
1 | Anh | Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù | 12/09/2008 | 20/09/2009 |
2 | Hàn Quốc | Hiệp định về chuyển giao người bị kết án phạt tù | 29/05/2009 | 30/08/2010 |
3 | Ô-xtơ-rây-li-a | Hiệp định về chuyển giao người bị kết án phạt tù | 13/10/2008 | 11/12/2009 |
4 | Thái Lan | Hiệp định về chuyển giao người bị kết án phạt tù và hợp tác thi hành án hình sự | 03/03/2010 | 19/07/2010 |
5 | Hung-ga-ri | Hiệp định chuyển giao người bị kết án phạt tù | 16/09/2013 | 30/06/2017 |
DANH MỤC HIỆP ĐỊNH DẪN ĐỘ
STT | Tên nước | Tên điều ước | Ngày ký | Ngày có hiệu lực |
1 | An-giê-ri | Hiệp định về dẫn độ | 14/04/2010 | Chưa có hiệu lực |
2 | Ấn Độ | Hiệp định về dẫn độ | ||
3 | Hàn Quốc | Hiệp định về dẫn độ | 15/09/2003 | 19/04/2005 |
4 | In-đô-nê-xi-a | Hiệp định về dẫn độ | 27/06/2013 | 26/04/2015 |
5 | Hung-ga-ri | Hiệp định về dẫn độ | 16/09/2013 | 30/06/2017 |
DANH MỤC HIỆP ĐỊNH TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP
STT | Tên nước | Tên điều ước | Ngày ký | Ngày có hiệu lực |
1 | Ấn Độ | Hiệp định về tương trợ tư pháp về hình sự | 8/10/2007 | 11/17/2008 |
2 | An-giê-ri | Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự | 14/04/2010 | Chưa có hiệu lực |
3 | An-giê-ri | Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại | 14/04/2010 | 24/06/2012 |
4 | Anh | Hiệp định về tương trợ tư pháp về hình sự | 13/01/2009 | 30/09/2009 |
5 | Ba Lan | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự | 22/03/1993 | 18/01/1995 |
6 | Bê-la-rút | Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự | 14/9/2000 | 18/10/2001 |
7 | Bun-ga-ri | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự | 3/10/1986 | Đang có hiệu lực |
8 | Ca-dắc-xtan | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự | 31/10/2011 | Chưa có hiệu lực |
9 | Căm-pu-chia | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự | 21/01/2013 | Chưa có hiệu lực |
10 | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự | 30/11/1984 | Đang có hiệu lực | |
11 | Đài Loan Trung Quốc | Thỏa thuận tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại | 12/4/2010 | 02/12/2011 |
12 | Hàn Quốc | Hiệp định về tương trợ tư pháp về hình sự | 15/09/2003 | 19/04/2005 |
13 | Hung-ga-ri | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự | 18/01/1985 | Đang có hiệu lực |
14 | In-đô-nê-xi-a | Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự | 27/06/2013 | 22/01/2016 |
15 | Lào | Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự | 06/07/1998 | 19/02/2000 |
16 | Liên Xô (Nga kế thừa) | Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự | 10/12/1981 | 10/10/1982 |
17 | Mông Cổ | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự | 17/04/2000 | 13/06/2002 |
18 | Nga | Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự | 25/08/1998 | 27/08/2012 |
19 | Nga | Nghị định thư bổ sung Hiệp định tương trợ tư pháp về và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự | 23/04/2003 | 27/07/2012 |
20 | Pháp | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự | 24/02/1999 | 01/05/2001 |
21 | Tiệp Khắc (Séc và Xlô-va-ki-a kế thừa) | Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về dân sự và hình sự | 12/10/1982 | 16/04/1984 |
22 | Triều Tiên | Hiệp định về tương trợ tư pháp trong các vấn đề dân sự và hình sự | 04/05/2002 | 24/02/2004 |
23 | Trung Quốc | Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự | 19/10/1998 | 25/12/1999 |
24 | U-crai-na | Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự | 06/04/2000 | 19/08/2002 |
25 | ASEAN | Hiệp định ASEAN về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự | 29/11/2004 | 20/9/2005 (chỉ có hiệu lực giữa các nước đã phê chuẩn) |
26 | Tây Ban Nha | Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự | 18/09/2015 | 08/07/2017 |
27 | Hung-ga-ri | Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự | 16/03/2016 | 30/06/2017 |
4. Các nước không dẫn độ với Việt Nam
Những nước không ký hiệp định tương trợ tư pháp (không nằm trong danh sách trên) hoặc ký hiệp định tương trợ tư pháp nhưng không có về lĩnh vực hình sự hoặc có nhưng không quy định về dẫn độ thì nước đó không thực hiện hành động dẫn độ với Việt Nam.
=> Muốn xem một nước có dẫn độ với Việt Nam hay không thì phải xem Việt Nam và nước đó có ký hiệp định tương trợ tư pháp không và nếu ký thì có bao gồm nội dung dẫn độ không.
Có một số nước từ chối dẫn độ với bất kỳ quốc gia nào: Đức, Thụy Sỹ...
5. Các trường hợp không dẫn độ tội phạm
Không dẫn độ tội phạm trong trường hợp từ chối dẫn độ, trường hợp này được quy định tại điều 35 Luật tương trợ tư pháp Việt Nam 2007 như sau:
Cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền của Việt Nam từ chối dẫn độ nếu yêu cầu dẫn độ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người bị yêu cầu dẫn độ là công dân Việt Nam;
b) Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì người bị yêu cầu dẫn độ không thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt do đã hết thời hiệu hoặc vì những lý do hợp pháp khác;
c) Người bị yêu cầu dẫn độ để truy cứu trách nhiệm hình sự đã bị Tòa án của Việt Nam kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật về hành vi phạm tội được nêu trong yêu cầu dẫn độ hoặc vụ án đã bị đình chỉ theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam;
d) Người bị yêu cầu dẫn độ là người đang cư trú ở Việt Nam vì lý do có khả năng bị truy bức ở nước yêu cầu dẫn độ do có sự phân biệt về chủng tộc, tôn giáo, giới tính, quốc tịch, dân tộc, thành phần xã hội hoặc quan điểm chính trị;
đ) Trường hợp yêu cầu dẫn độ có liên quan đến nhiều tội danh và mỗi tội danh đều có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước yêu cầu dẫn độ nhưng không đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này.
2. Ngoài những trường hợp từ chối dẫn độ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền của Việt Nam có thể từ chối dẫn độ nếu yêu cầu dẫn độ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hành vi mà người bị yêu cầu dẫn độ không phải là tội phạm theo quy định của Bộ luật hình sự Việt Nam;
b) Người bị yêu cầu dẫn độ đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự ở Việt Nam về hành vi phạm tội được nêu trong yêu cầu dẫn độ.
Không dẫn độ trong các trường hợp theo nguyên tắc dẫn độ:
- Không dẫn độ tội phạm chính trị
- Không dẫn độ công dân nước mình
6. Các trường hợp bị dẫn độ
Theo Luật tương trợ tư pháp thì có các trường hợp bị dẫn độ như sau:
- Người có hành vi phạm tội mà Bộ luật hình sự Việt Nam và pháp luật hình sự của nước yêu cầu quy định hình phạt tù có thời hạn từ một năm trở lên, tù chung thân hoặc tử hình hoặc đã bị Tòa án của nước yêu cầu xử phạt tù.
- Thời hạn chấp hành hình phạt tù còn lại ít nhất sáu tháng.
Trường hợp hành vi phạm tội xảy ra ở ngoài nước yêu cầu dẫn độ mà pháp luật Việt Nam cũng quy định hành vi đó là hành vi phạm tội thì việc dẫn độ có thể được tiến hành.
Người có hành vi phạm tội bị dẫn độ không nhất thiết cùng một nhóm tội phạm hoặc tội danh, các yếu tố cấu thành tội phạm không nhất thiết phải giống nhau giữa pháp luật của Việt Nam và nước yêu cầu dẫn độ.
Trên đây, Hoatieu.vn cung cấp cho bạn đọc các Trường hợp không dẫn độ tội phạm. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hình sự, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan: