Hướng dẫn ghi và chấm điểm trong sổ đầu bài THCS

HoaTieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết hướng dẫn ghi và chấm điểm trong sổ đầu bài THCS để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn về cách ghi và chấm điểm trong sổ đầu bài.

1. Cách ghi đánh giá tiết học trong Sổ đầu bài THCS

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …

TRƯỜNG …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: ….

….………., ngày…tháng…năm…

HƯỚNG DẪN
Cách ghi, đánh giá tiết học trong Sổ đầu bài

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Sổ ghi đầu bài là cơ sở pháp lý giúp hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục kiểm soát việc thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục và những công việc cụ thể của giáo viên bộ môn trên lớp, đồng thời nắm được tình hình của lớp trong từng thời gian nhất định.

- Sổ ghi đầu bài được giao cho các lớp vào đầu giờ mỗi buổi học và nộp lại nơi lưu giữ khi kết thúc buổi học.

- Giáo viên chủ nhiệm ghi (hoặc hướng dẫn học sinh ghi) các nội dung, thông tin vào sổ đầu bài theo quy định, đảm bảo thông tin chính xác. Những nhận xét, đánh giá của giáo viên bộ môn về tiết học phải đúng, công bằng, khách quan và có tác dụng giáo dục.

- Các buổi, các tiết nghỉ theo kế hoạch nhà trường hoặc của riêng giáo viên phải do giáo viên chủ nhiệm ghi, ký tên (không chấm điểm). Các tiết dạy bù, dạy thay…vẫn phải ghi đầy đủ các thông tin liên quan.

II. PHÂN CÔNG GHI VÀ QUẢN LÝ SỔ

1. Học sinh (được phân công ghi sổ đầu bài)

- Cột 1: (ngày, tháng); Cột 3: Môn học (VD: Toán, TC. Toán, Vật lý, Địa lí…) lần lượt từ tiết thứ nhất đến tiết cuối cùng theo thời khóa biểu của nhà trường.

2. Giáo viên bộ môn

- Cột 4: Tiết theo CT.

- Cột 5: Tên HS nghỉ tiết (VD: MinhP, TrangK).

- Cột thứ 6: Ghi đầy đủ tên bài dạy. Nếu bài học có từ 2 tiết trở lên thì tiết thứ 2 trở đi vẫn ghi tên bài và thêm: (tiếp theo). VD: Tập hợp (tiếp theo)

- Cột thứ 7: Ghi nhận xét chính trong tiết học về các mặt: Ý thức ra vào lớp, sự chuyên cần; vệ sinh; ý thức đạo đức; ý thức học tập.

- Cột thứ 8: Chấm điểm tiết học theo quy định.

- Cột thứ 9: giáo viên bộ môn kí tên. Trường hợp dạy thay ghi rõ (dạy thay).

- Phản ánh kịp thời các tồn tại, sai phạm của học sinh với GVCN. Trường hợp đã phản ảnh nhiều lần nhưng GVCN không có các biện pháp xử lý hoặc xử lý không hiệu quả thì báo cáo trực tiếp với Ban giám hiệu nhà trường.

3. Giáo viên chủ nhiệm

- Trường hợp GVBM không dạy (do nghỉ việc riêng hoặc công việc nhà trường) giáo viên chủ nhiệm ghi và kí tên (không chấm điểm). Cụ thể: cột 6 ghi lí do GV nghỉ, cột 7 ghi: lớp tự quản rồi kí tên vào cột 9.

- Những ngày (hoặc tiết) nghỉ học để tham gia các hoạt động chung (VD: Khai giảng,…) GVCN ghi cột 5: Tên HS nghỉ tiết; cột 6: Tên nội dung công việc; cột 7: Nhận xét của giáo viên và cột 9: Ký tên.

- Nhắc học sinh quản lý, không để hư hỏng, mất sổ. Thường xuyên kiểm tra tình hình học tập, việc thực hiện nội quy của lớp. Xử lý kịp thời nhưng trường hợp HS vi phạm.

- Ghi nhận xét tổng hợp hàng tuần, ghi chốt số tiết dạy thay, dạy bù, số tiết nghỉ.

4. Ban giám hiệu nhà trường

- Kiểm tra và ghi nhận xét theo định kì (4 tuần học) hoặc thực hiện kiểm tra đột xuất. Nhận xét của BGH phải đánh giá được việc thực hiện kế hoạch dạy học của giáo viên bộ môn, tình hình đặc biệt của lớp học và đưa ra những yêu cầu đối với giáo viên bộ môn, với lớp học.

III. CÁCH ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC

- Đánh giá giờ học dựa trên 4 tiêu chí: Giờ giấc ra vào lớp, sự chuyên cần; Vệ sinh; Ý thức đạo đức; Ý thức học tập.

- Tiết học được đánh giá trên thang điểm 10, điểm của tiết học là 1 số nguyên dương.

1. Giờ giấc ra vào lớp, sự chuyên cần (2đ): Yêu cầu học sinh ra, vào lớp đúng giờ, không bỏ tiết. Học sinh nghỉ học phải có phép. Thực hiện tốt được tối đa 2 điểm. Nếu vi phạm:

- Trừ 0,5đ/ 1 HS vào muộn (vào lớp học sau GV);

- Trừ 1đ/ 1 HS nghỉ học không phép (các trường hợp nghỉ học đột xuất do điều kiện thời tiết, tai nạn, ..hoặc phụ huynh gọi điện xin phép đều được tính có phép);

- Trừ 1đ/ 1 HS bỏ giờ;

2. Vệ sinh (2đ): Bàn ghế, đồ dùng để ngay ngắn, gọn gàng; vệ sinh trong phòng học sạch sẽ. Có đủ khăn lau, chậu rửa,… theo quy định. Thực hiện tốt được tối đa 2 điểm. Nếu vi phạm:

- Trừ 1đ nếu bàn ghế, đồ dùng để thiếu ngay ngắn, bề bộn;

- Trừ 1đ nếu vệ sinh lớp bẩn, thiếu khăn lau tay, rẻ lau bảng, chậu rửa…;

3. Ý thức đạo đức (2đ): Học sinh thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường, không có thái độ vô lễ với thầy (cô) giáo, không nói tục, chửi bậy, gây gổ đánh nhau… Thực hiện tốt được tối đa 2 điểm. Nếu vi phạm:

- Trừ 2đ nếu có học sinh có biểu hiện vô lễ với thầy (cô) giáo;

- Trừ 2đ nếu nếu có học sinh nói tục, chửi bậy, gây gổ, đánh nhau trong lớp;

4. Ý thức học tập (4đ): Học sinh học, làm bài tập và chuẩn bị đầy đủ trước khi tới lớp. Giữ trật tự, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. Thực hiện tốt được tối đa 4 điểm. Nếu vi phạm:

- Trừ 0,5đ/ 1 HS (được kiểm tra) không học và làm bài tập về nhà;

- Trừ 0,5đ/ 1 HS (được kiểm tra) không chuẩn bị dụng cụ, đồ dùng học tập theo dặn dò trong tiết học trước của GV;

- Trừ 0,5đ/ 1 HS mất trật tự trong giờ học (ghi rõ tên);

5. Một số lưu ý:

- Nếu điểm lẻ thì được làm tròn (VD: 7,5 làm tròn thành 8).

- Tổng số điểm trừ của mỗi tiêu chí không vượt quá số điểm của tiêu chí đó (VD: tiêu chí ý thức đạo đức được tối đa 2đ, nhưng trong 1 tiết học vừa có HS vô lễ với GV, vừa có HS nói bậy cũng chỉ trừ tối đa 2đ thay vì 4đ)

- GV đánh giá phải khách quan, sư phạm; cần chú ý tới sự cố gắng nỗ lực của từng học sinh và tập thể lớp để xây dựng phong trào học tập.

- Nhận xét giờ dạy cần chi tiết, cụ thể, tường minh. Phải ghi rõ HS nào mất trật tự, HS nào không học bài cũ, ... Không ghi chung chung như: “lớp không học bài”, “lớp mất trật tự”…

- Không viết tắt, kí hiệu,…không tẩy xóa. Ghi sai, phải gạch bằng bút đỏ, ghi lại và kí tên.

- Đánh giá, xếp loại ngay sau giờ dạy. Nếu vì lí do nào đó mà sổ đầu bài không được mang lên tiết học, GV cần bổ sung thông tin chậm nhất sau 2 ngày tiếp theo.

Trên đây là bản hướng dẫn GV trong việc đánh giá xếp loại tiết học. Tùy mức độ, tùy trường hợp và đặc thù của bộ môn, GV cần đối chiếu và cân nhắc để đánh giá nghiêm túc công bằng nhưng cũng không nên áp dụng quá cứng nhắc và máy móc./.

Nơi nhận:

- …………..

HIỆU TRƯỞNG

2. Hướng dẫn cách ghi đánh giá tiết học trong sổ đầu bài

Hướng dẫn ghi và chấm điểm trong sổ đầu bài THCS

2.1. Cách ghi sổ đầu bài THCS của học sinh

Học sinh được phân công ghi sổ đầu bài (lớp phó học tập) được phép ghi đầy đủ và chính xác các mục sau đây

+ Mục thứ tự tuần học (nội dung này ở phần bên trên của trang) VD tuần học thứ 2 từ ngày 12/2/2024 đến ngày 18/2/2024.

+ Ghi rõ ngày tháng ở cột 1.

+ Ghi rõ tiết môn học theo thời khóa biểu, nếu có dạy bù thì ghi rõ dạy bù.

+ Tên môn học theo thời khóa biểu từ tiết đầu đến tiết cuối.

+ Theo phân phối chương trình trong sách giáo khoa.

+ Ghi rõ tên học sinh nghỉ trong tiết, đồng thời ghi rõ lý do nghỉ học là gì?

+ Nếu trong tuần đó có ngày lễ, hay trường tổ chức hội thi gì thì học sinh cần ghi rõ số ngày nghỉ và ghi rõ lý do.

+ Nếu trong tuần đó có các môn dạy nào dạy bù thì học sinh phải thống kê rõ ràng.

2.2. Cách ghi sổ đầu bài THCS của giáo viên bộ môn

+ Theo phân phối chương trình cần ghi rõ tiết , nếu thuộc tiết học tự chọn thì phải ghi rõ.

+ Đồng thời ghi rõ bài cũng như nội dung công việc của mình trong bài dạy đó.

+ Các nội dung như kết quả học tập, ý thức kỉ luât cũng như các yêu cầu cho những bài học sau cần phải ghi rõ nhận xét chính. Không được ghi chung chung.

+ Theo quy đinh thì giáo viên thực hiện chấm điểm theo giờ học.

+ Ghi tổng điểm sau khi tổng hợp các điểm chấm được.

+ Cuối cùng thì giáo viên bộ môn nên ký và ghi rõ họ tên.

2.3. Cách ghi sổ đầu bài của giáo viên chủ nhiệm

Giáo viên chủ nhiệm cần thường xuyên theo dõi để kiểm tra việc học tập, rèn luyện của lớp sau từng buổi, tuần học nhằm kịp thời động viên, nhắc nhở học sinh lớp chủ nhiệm, đánh giá nhận xét sơ bộ, sau đó kiểm tra việc tổng hợp của học sinh kí xác nhận.

Trường hợp giáo viên bộ môn không dạy (do nghỉ việc riêng hoặc công việc nhà trường) giáo viên chủ nhiệm ghi và kí tên (không chấm điểm). Luôn nhắc nhở học sinh phải biết quản lý sổ thật tốt, không để hư hỏng, mất sổ.

2.4. Cách ghi sổ đầu bài của ban giám hiệu nhà trường

Kiểm tra và ghi nhận xét theo định kì (4 tuần học) hoặc thực hiện kiểm tra đột xuất. Nhận xét của BGH phải đánh giá được việc thực hiện kế hoạch dạy học của giáo viên bộ môn, tình hình đặc biệt của lớp học và đưa ra những yêu cầu đối với giáo viên bộ môn, với lớp học.

3. Cách tính điểm sổ đầu bài THCS

Dưới đây là ví dụ về Cách tính điểm sổ đầu bài THCS cụ thể. Thầy cô tham khảo và dựa trên Quy định về Thang điểm chấm sổ đầu bài của nhà trường mình đang công tác để thực hiện chấm điểm, tính tổng điểm và ghi đánh giá, nhận xét cho phù hợp.

3.1. Thang điểm trừ

MụcSTTNội dung trừĐiểm trừ

Sĩ số
1Vắng học có phép (Có giấy nằm viện không trừ).5/1lượt
2Vắng học không phép.20/1lượt
3Trốn học (GVBM ghi trực tiếp vào sổ đầu bài).50/1lượt
4Đi học trễ <=7h00; vào lớp trễ; ngồi dưới căn-tin, tập trung ngoài lan can khi chuông tập trung đã reo.30/1lượt
5Trễ sau 7h00, về giữa buổi(KP)50/1lượt
6Vắng các tiết đầu (có phép)5/lượt
7Vắng các tiết đầu (không phép)15/ lượt
8Không thực hiệnlao động công ích (khi vi phạm đi trễ)- có xin phép30/1lượt
9Không thực hiện lao động công ích (khi vi phạm đi trễ)- không xin phép50/1lượt

Tác phong
1Mặc không đúng đồng phục của trường; quần, áo sai thiết kế; mang giày, dép không đúng quy định, không có bảng tên.20/HS

2

Để tóc không phù hợp với học sinh (quá dài hoặc quá ngắn, tạo hình, ), để móng tay dài, son môi; trang điểm lòe loẹt; không bỏ áo vào trong quần; không đeo cà vạt đối với nữ; đeo bảng tên không nghiêm túc (giấu vào túi, che ảnh, dán hình thù kỳ dị ); dây thắt lưng hình thù kỳ dị, màu sáng.

10/HS

3Tóc nhuộm màu sáng.40/HS
4Học sinh có hành động khiếm nhã, vô lễ với GV, NV.100/HS

Ghi chú: Học sinh vi phạm tác phong thì GVBM yêu cầu học sinh ra khỏi lớp thực hiện nghiêm túc mới được vào lớp học (và ghi nhận vào sổ đầu bài)

Nề nếp

1

- Giờ truy bài: Không nghiêm túc, mất trật tự; sử dụng điện thoại chạy lung tung,..

- Ăn trong phòng học

50/lớp

20/HS

2

- Sau giờ ra chơi (tiết 3): lớp ổn định chậm (GVBM dạy tiết 3 ghi nhận).

- Tập trung SHDC chậm.

20/lớp

3

Trốn giờ sinh hoạt dưới cờ.

50/HS

4

Vắng không phép trong các buổi lễ do nhà trường tổ chức.

30

5

Không nộp sổ trực, lớp không nộp sổ đầu bài.

Xếp hạng cuối

6

Cờ đỏ lớp bỏ trực, trực không nghiêm túc, không hoàn thành nhiệm vụ, ..

50/lượt vi phạm

7

Cờ bạc trên lớp (trong toàn bộ thời gian trong nhà trường)

50/HS

Học tập

1Mỗi giờ học GV dạy xếp loại A -15
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B20
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B-25
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại C30
GV không xếp loại tiếp học30

2

Không học bài, không làm bài, không soạn bài, không mang đầy đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

10/HS

3

- Sử dụng ĐTDĐ, Tablet, thiết bị nghe nhạc trong giờ học (kể cả mở xem giờ)

- (và bị nêu tên trước toàn trường trong giờ SHDC, HS và PHHS đến viết cam kết, là căn cứ để xếp loại thi đua, hạnh kiểm, khen thưởng đối với HS và tập thể lớp đó)

50/1lượt

Trật tự

1

Nói chuyện riêng, làm việc riêng, đổi chỗ ngồi trong giờ học, không chấp hành các yêu cầu của giáo viên đang giảng dạy, kiểm tra không nghiêm túc bị nhắc nhở.(có ghi nhận sổ đầu bài)

20/lượt

2Học sinh vi phạm bị nhắc nhở trong giờ chào cờ:20/lượt
3Lớp bị nhận xét ồn, không tập trung (nhận xét chung)100/lần
4Lớp bị ghi nhận thụ động, ít phát biểu, tương tác, ..20/lần

Vệ sinh

1

Học sinh để rác không đúng quy định, trực nhật chậm, vệ sinh không đạt, bảng dơ, thiếu giẻ lau, phấn,

50

2

Mang đồ ăn, nước uống; ăn trong lớp.

20

3

Lớp không trực nhật, không đổ rác, hộc bàn có nhiều rác, bàn ghế không ngay ngắn, không hoàn thành nhiệm vụ trực tuần (SHDC).

50

4

Các vật dụng trong lớp không gọn gàng, ngăn nắp, đặt không đúng vị trí, các biểu bảng, cờ thi đua treo nhếch nhác,

50

Phong trào1Không tham gia phong trào do các Đoàn thể phát động100
2Tham gia không đúng thành phần, không đủ số lượng, không đúng hạn:50



Quy định cấm
1Nói tục, chửi thề, có thái độ không tốt với bạn bè, cờ đỏ trực lớp.50
2Vẽ bậy lên tường, bàn ghế, lan can50
3Nam đeo khuyên tai; Nữ mang nhiều đồ trang sức; bấm tai, ..50
4Có thái độ, hành vi xúc phạm, vô lễ đến CB-GV-CNV trong và ngoài nhà trường; (Xếp hạnh kiểm yếu HK vi phạm).100
5Ra ngoài phạm vi trường học khi chưa được phép.50
6Tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường; (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm).100
7Vi phạm luật giao thông: Đi xe máy phân khối lớn đến trường, đi xe đạp điện không đội mũ BH; chở người quá quy định (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm), chạy xe lạng lách,50
8Ngồi trên bàn học, bàn giáo viên, lan can nhà trường.30
9Mang hoặc sử dụng thuốc hút trong trường, lớp.100
10Sử dụng, lưu trữ các loại văn hoá phẩm không phục vụ mục đích học tập, văn hoá phẩm không lành mạnh (Giáo viên tịch thu).50
11Sử dụng điện thoại di động trong giờ học.50
12Làm hỏng tài sản nhà trường, phá hoại cây xanh (mời CMHS giải quyết và bồi thường).50
13Mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường khi chưa được phép của người có thẩm quyền. (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm và trả lại cho nhà trường).50
Ghi chú: Học sinh vi phạm quy định cấm sẽ bị xem xét hạnh kiểm.

3.2. Thang điểm cộng

STTNội dung cộngĐiểm cộng
1Nhặt được của rơi trả lại (tùy vào giá trị vật phẩm)10-50
2Lớp đạt tuần học Tốt (100% giờ A)50
3Mỗi tiết được GVBM nhận xét tích cực50

4

Có công báo lại cho giám thị những thông tin có lợi để ngăn chặn những hiện tượng xấu, quy định cấm xảy ra trong nhà trường (đánh nhau, vi phạm ATGT, vô lễ với thầy cô, người lớn tuổi) sau khi được thầy cô xác minh đúng sự thật và người tố cáo sẽ được bảo mật thông tin cá nhân. Ngược lại có hành vi bao che trừ bằng số điểm cộng

50

5

Tham gia hỗ trợ nhà trường trong công tác tổ chức các ngày lễ, hội: dọn dẹp, vệ sinh, sắp xếp bàn ghế, chuẩn bị sân khấu, âm thanh,

10/HS

6

Lớp có học sinh tham gia các hoạt động chủ điểm của trường như: Văn nghệ, MC (người dẫn chương trình), lao động hỗ trợ khâu tổ chức,

20

7Trong tuần duy trì sĩ số tốt (100% học sinh không vắng, trễ học, trốn học, về giữa buổi)5-0
8Lớp cử đúng, đủ thành phần tham gia phong trào do Đoàn thể phát động như: Văn nghệ, TDTT,50
Nếu có tham gia phong trào và đạt giảiI40
II30
III20
KK10

Ghi chú: Các trường hợp vi phạm khác, giáo viên chủ nhiệm xử lý tại lớp và ghi vào biên bản sinh hoạt lớp.

3.3. Cách tính điểm và xếp loại thi đua mỗi tuần

1. Cách tính điểm thi đua

- Mỗi lớp mỗi tuần có số điểm là: A=1000

- Cuối tuần điểm thi đua của lớp sẽ là: X = (A - Điểm trừ + Điểm cộng)

2. Xếp loại thi đua

Căn cứ vào điểm số các lớp đạt được để xếp hạng: Nhất, Nhì, Ba,

- Kết quả thi đua

* Xếp hạng thi đua:

- Ba lớp Nhất, Nhì, Ba sẽ nhận cờ thi đua và phần thưởng của nhà trường.

* Lớp xếp hạng thi đua đứng cuối tuần.

+ Làm lao động 1 buổi/tuần (GVCN đề xuất danh sách học sinh lao động và quản lý lao động, Ban lao động phân công và giám sát học sinh).

+ Đối với các lớp khác có thể đề xuất học sinh vi phạm đi làm lao động cho bộ phận phụ trách lao động.

* Nhiệm vụ của lớp trực SHDC:

+ Trang trí và thu dọn (bàn, ghế, bục, phông màn,) trong các ngày chào cờ, các buổi lễ

+ Dọn vệ sinh xung quanh sân lễ.

+ Chuẩn bị các nội dung sinh hoạt (phải có sự kiểm duyệt của GVCN, BCH Đoàn Trường...........).

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
7 22.587
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo