Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2023-2024

Tải về

Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm học 2023-2024, bao gồm đề thi có kèm theo cả đáp án, ma trận, bảng đặc tả để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK2; cũng là các bộ đề tham khảo giúp các thầy cô chuẩn bị lên kế hoạch thiết kế đề kiểm tra giữa kì 2 thuận tiện nhất. Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn GDCD lớp 6, bộ sách Kết nối tri thức và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở.

Mời các em tham khảo đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6 sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết. File tải đề thi GDCD lớp 6 giữa học kì 2 trong bài viết.

Nội dung file tải đề thi GCDC lớp 6 giữa kì 2 bao gồm...... bộ đề có bảng đặc tả, ma trận và đáp án chi tiết, do các thầy cô đã có kinh nghiệm giảng dạy môn GDCD trong nhiều năm ở các trường THCS cả nước. Các câu hỏi vừa kiểm tra kiến thức lý thuyết, vừa có tình huống áp dụng thực tiễn để kiểm tra mức độ thông hiểu, vận dụng bài học của học sinh. Trong phần đáp án sẽ có lời giải chi tiết vì sao chọn đáp án đúng, lý giải rõ tình huống trong phần câu hỏi. Mời các bạn tham khảo.

1. Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 - Số 1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6

Nội dung đề thi

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tình huống nguy hiểm.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên.
D. Nguy hiểm từ xã hội.

Câu 2: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ

A. Con người.
B. Ô nhiễm.
C. Tự nhiên.
D. Xã hội.

Câu 3: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ

A. Con người.
B. Ô nhiễm.
C. Tự nhiên.
D. Xã hội.

Câu 4: Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là:

A. Tiết kiệm.
B. Hà tiện.
C. Keo kiệt.
D. Bủn xỉn.

Câu 5: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của:

A. Mình và của người khác.
B. Riêng bản thân mình.
C. Mình, của công thì thoải mái.
D. Riêng gia đình nhà mình.

Câu 6: Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?

A. Tiêu xài hoang phí.
B. Chi tiêu hợp lí.
C. Bảo vệ của công.
D. Bảo quản đồ dùng.

Câu 7: Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?

A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.

B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.

C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.

D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.

Câu 8: Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là

A. 114.
B. 113.
C. 115.
D. 116.

Câu 9: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ

A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.

B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.

C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.

D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.

Câu 10: Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta:

A. Ổn định, ấm no, hạnh phúc.
B. Bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
C. Tiêu xài tiền bạc thoải mái
D. Bạn bè trách móc, cười chê.

Câu 11: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa:

A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.

B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.

C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.

D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa.

Câu 12: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?

A. Chơi rất nhiều thể loại game.
B. Rủ bạn bè tụ tập nơi quán xá để ăn uống.
C. Lên Facebook nói chuyện .
D. Học bài, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1(2,0 điểm): Thế nào là tiết kiệm? Tiết kiệm có ý nghĩa gì đối với cuộc sống?

Câu 2(2,0 điểm): Hãy nêu cách ứng phó khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn? Các tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến hậu quả gì?

Câu 3(3,0 điểm): Tình huống:

T luôn nhận mình là người tiết kiệm, khi có hàng giá rẻ bạn ấy mua rất nhiều mặc dù đó là hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ.

Câu hỏi : a. Em có đồng tình với cách tiết kiệm của T không? Vì sao?

b. Nếu là em, em sẽ tiết kiệm như thế nào?

Đáp án đề thi

Câu123456789101112
Đáp ánACAAAAAACACD

Câu 1 (2,0 điểm)

- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

- Ý nghĩa: Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác; đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công.

Câu 2 (2,0 điểm)

- Khi phát hiện có cháy nổ, hoả hoạn:

+ Cần phải bình tĩnh;

+ Thông báo cho những người xung quanh;

+ Đóng cầu dao điện;

+ Gọi điện thoại thông báo cháy tới số 114 (thông báo địa điểm xảy ra đám cháy);

+ Tìm cách thoát khỏi đám cháy và có thể hỗ trợ người khác thoát khỏi đám cháy (tùy theo khả năng của bản thân).

- Hậu quả của các tình huống nguy hiểm: Có nguy cơ đe doạ nghiêm trọng đến sức khoẻ, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội

Câu 3 (3,0 điểm)

a. Em không đồng tình với cách tiết kiệm của T vì:

+ Chỉ vì giá rẻ mà mua nhiều thứ không sử dụng hết thì đó không phải là tiết kiệm mà còn là sự lãng phí. Hơn nữa hàng không rõ nguồn gốc sẽ không an toàn khi sử dụng.

b. Em sẽ tiết kiệm bằng cách: Chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 - Số 2

Khung ma trận đề kiểm tra giữa kì II lớp 6

TTMạch nội dungChủ đềMức độ nhận thứcTổng
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTỷ lệTổng điểm
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL
1Giáo dục kĩ năng sốngỨng phó với các tình huống nguy hiểm8 câu1 câu8 câu1 câu4,0
2Giáo dục kinh tếTiết kiệm4 câu1 câu½ câu½ câu4 câu2 câu6,0
Tổng12 câu1 câu1 ½ câu½ câu12 câu3 câu10 điểm
Tı̉ lê ̣%30%30%30%10%30%70%
Tı̉ lệ chung60%40%100%

Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì II lớp 6

TTMạch nội dungChủ đềMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ đánh giá
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao

1

Giáo dục kĩ năng sống

Ứng phó với tình huống nguy hiểm

Nhận biết:

- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với con người.

- Nêu được những hậu quả của tình huống nguy hiểm đối với con người.

Thông hiểu:

- Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.

Vận dụng:

Thực hành cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.

8 TN1 TL

2

Giáo dục kinh tế

Tiết kiệm

Nhận biết:

- - Nêu được khái niệm của tiết kiệm.

- - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, điện, nước…).

Thông hiểu:

- - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm.

Vận dụng:

- - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập.

- - Phê phán những biểu hiện lãng phí (thời gian, tiền bạc, đồ dùng…).

Vận dụng cao:

- Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh.

4 TN1 TL0,5 TL0,5 TL
Tỉ lệ%30%30%30%10%
Tỉ lệ chung60%40%

Đề kiểm tra giữa kì II lớp 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

* Ghi vào bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người?

A. Bạo lực học đường

B. Bão

C. Động đất

D. Lũ lụt

Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?

A. Sóng thần B. Tin tặc C. Xả nước hồ thủy điện. D. Lâm tặc

Câu 3: Để đảm bảo an toàn cho bản thân, khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh:

A. ở nguyên trong nhà. B. Tìm nơi trú ẩn an toàn.

C. Tắt thiết bị điện trong nhà. D. Trú dưới gốc cây to, cột điện.

Câu 4: Để ứng phó với tình huống nguy hiểm bạn cần phải làm gì ?

A. Bình tĩnh, suy nghĩ thật kĩ B. Lo lắng, sợ hãi.

C. La hét, mất bình tĩnh D. Hoảng loạn cầu cứu

Câu 5: Sự việc nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?

A. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.

B. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.

C. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.

D. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa quận.

Câu 6: Lũ lụt không gây ra hậu quả nào?

A. Nhiễm độc khí dẫn tới tử vong. C. Gây ô nhiễm nguồn nước.
B. Thiệt hại về kinh tế. D. Tổn thất về tinh thần và tính mạng.

Câu 7: Khi có hỏa hoạn, chúng ta cần gọi:

A. 111. B. 112. C. 113. D. 114.

Câu 8: Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên thường có tính chất nào sau đây?

A. Xuất hiện bất ngờ, khó dự đoán chính xác.
B. Xuất hiện bất ngờ, con người dễ kiểm soát.
C. Thường xuất hiện theo đúng dự báo của con người.
D. Ít xuất hiện ở Việt Nam.

Câu 9. Câu nào sau đây nói về tiết kiệm?

A. Không thầy đố mày làm nên. B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. D. Lá lành đùm lá rách.

Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?

A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.

B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.

C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.

D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.

Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiết kiệm?

A. Luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến.

B. Quần áo mặc liên tục một đến hai tuần mới giặt để tiết kiệm nước.

C. Chỉ mua sắm những vật dụng thật sự cần thiết.

D. Lấy đồ ăn ở chỗ công cộng, chỉ lấy vừa đủ dùng.

Câu 12. Ý nào dưới đây nói chưa đúng về cách rèn luyện lối sống tiết kiệm?

A. Sắp xếp việc làm khoa học.

B. Bảo quản, tận dụng các đồ dùng học tập, lao động.

C. Lấy thật nhiều đồ ăn khi đi ăn tự chọn ở nhà hàng dù không ăn hết.

D. Tiết kiệm của cải, thời gian, sức lực.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm). Vì sao trong cuộc sống mỗi con người đều cần phải tiết kiệm? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ: “Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”?

Câu 2. (2,0 điểm). Trời đang mưa đá, một số bạn trong lớp rủ em ra sân trường nhặt đá. Em sẽ làm gì trong tình huống này?

Câu 3. (2,0 điểm) Tình huống:

Từ hôm được mẹ mua cho chiếc điện thoại để tiện liên lạc, Hùng không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những giờ học trên lớp, Hùng lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao nhãng việc học hành. Cô giáo và bố mẹ đã nhắc nhở nhưng Hùng vẫn không thay đổi vì cho rằng đó là cách để thư giãn, giảm bớt căng thẳng sau giờ học.

a. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của Hùng? Điều này sẽ ảnh hưởng gì đến kết quả học tập?

b. Nếu là bạn của Hùng, em có lời khuyên gì cho Hùng?

...........................

Mời các bạn tải File đề thi GDCD lớp 6 giữa học kì 2 đầy đủ để xem chi tiết các bộ đề

Trên đây là Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 6 sách Kết nối tri thức có đáp án năm 2024. Mời các em học sinh và phụ huynh tải đề thi GDCD lớp 6 giữa học kì 2 trong bài viết về để ôn tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới.

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
49 19.482
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm