Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 - TK 242
Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 - TK 242
Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 - TK 242 là phương pháp kế toán về chi phí trả trước mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Và để giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán này thì hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu chi tiết hơn về phương pháp kế toán chi phí trả trước.
Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 - TK 156
Phương pháp kế toán công cụ dụng cụ theo Thông tư 133 - TK 153
Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo thông tư 133 - TK 152
Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 - TK 242
Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc "Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242" như sau:
1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều kỳ, ghi:
- Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338,...
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ các TK 154, 635, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều kỳ, ghi:
- Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112.
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, chi phí trả trước bao gồm cả thuế GTGT.
3. Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê, ghi:
- Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
- Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Khi phân bổ, ghi:
Nợ các TK 154, 642,...
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
4. Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:
- Nợ các TK 211, 217 (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
5. Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành:
- Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước.
Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).
- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ cácTK 154, 642,...
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
6. Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:
- Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112.
- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa tính vào giá trị tài sản dở dang, ghi:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ)
- Nợ TK 241 – XDCB dở dang (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang)
- Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu chi phí đi vay được vốn hóa vào giá trị tài sản sản xuất dở dang)
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
7. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế đang theo dõi trên TK 242 sang TK 635 – Chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 - TK 242
80 KB 01/10/2016 8:26:00 SAPhương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 - TK 242 (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
-
3 Mẫu Công văn giải trình về hóa đơn bỏ trốn 2025
-
Mẫu C1-07a/NS: Giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước, hoàn trả ngân sách nhà nước
-
Mẫu 03/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng 2023
-
Hệ thống Tài khoản kế toán Ngân hàng
-
Mẫu S11-H: Sổ quỹ tiền mặt
-
Mẫu Tờ khai thuế GTGT
-
Mẫu 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân 2025
-
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 5.0.8
-
Mẫu số 01/QĐHT: Quyết định về việc hoàn thuế
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Mẫu giấy đi đường 2025 số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất
-
Mẫu bảng dự trù kinh phí 2025 chuẩn mới cập nhật
-
Mẫu Bìa báo cáo tài chính 2025 mới nhất
-
Mẫu 09: Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng 2025 mới cập nhật
-
Mẫu 02/CK-TNCN: Bản cam kết thuế thu nhập cá nhân 2025 mới nhất
-
Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu 01/BKNT 2025 mới nhất
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
-
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Mẫu 08a 2025
-
Mẫu sổ sách kế toán 2025 theo Thông tư 133, Thông tư 200
-
Hóa đơn Giá trị gia tăng 2025
-
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
-
Mẫu C6-09/KB phiếu điều chỉnh

Bài viết hay Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Mẫu phiếu thu 01 - TT 2021 theo Thông tư 88 mới nhất
Bảng thanh toán tiền lương bằng tiếng Anh
Hóa đơn bán hàng, bán lẻ (Word, PDF, XLS) 2025
Mẫu B9-02/KB/TABMIS theo Thông tư 77/2017/TT-BTC
Mẫu số S02-DNSN: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp nước ngoài
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến