PowerPoint Toán 4 Bài 48: Em làm được những gì?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Giáo án PowerPoint Toán 4 Bài 48: Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo được thiết kế dưới dạng slide trình chiếu PPTX + Word với đầy đủ nội dung và hình ảnh đẹp mắt, hỗ trợ giáo viên soạn giáo án điện tử, mang đến những bài giảng hiệu quả, lý thú.
Sau đây là nội dung chi tiết Bài giảng điện tử Toán 4 Chân trời sáng tạo Bài 48: Em làm được những gì? thuộc Chương 3: Các phép tính với số tự nhiên, biên soạn bám sát sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 2. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về.
Giáo án điện tử Toán 4 Bài 48: Em làm được những gì?
1. PowerPoint Bài 48: Em làm được những gì?



2. Giáo án Toán lớp 4 Bài 48: Em làm được những gì?
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21
MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 4
BÀI :48 EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về tính toán, chuyển đổi đơn vị diện tích; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản của thực tế cuộc sống liên quan đến hình họcvà đo lường.
- HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm..
II. ĐỔ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Thẻ từ cho bài Luyện tập 4 (nếu cần).
- HS: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:cá nhân |
|
|
GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. GV nêu phép tính nhân nhẩm với 10; 100; 1 000 (thừa số thứ nhất là số có một chữ số). HS thực hiện vào bảng con. Tổ nào có tất cả các bạn làm đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. |
-Thực hiện |
|
2. Hoạt động: Thực hành, luyện tập (23 phút) |
|
|
a. Mục tiêu: Biết đọc, viết số b. Phương pháp, hình thức tổ chức:Thảo luận, nhóm, cá nhân |
|
|
Bài 1: – HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết: Tính nhẩm. – HS thực hiện (nhóm đôi): Đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe. – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Ví dụ: a) 83 × 10 = 830 Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 83 được 830. Bài 2: – HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: Số? Chuyển đổi đơn vị Nhớ lại quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn.
892 m2 = 892 × 10 000 cm2 = 8 920 000 cm2 Viết: 892 m2 = 8 920 000 cm2 • 300 000 cm2 = ….? m2 Nói: 10 000 cm2 = 1 m2 300 000 cm2 = 300 000 : 10 000 m2 = 30 m2 Viết: 300 000 cm2 = 30 m2 Bài 3: – HS nhận biết yêu cầu. -GV: Ở bài đặt tính rồi tính cần lưu ý điều gì? Đếm số chữ số 0. Tích riêng thứ hai được viết từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng chục. Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”. – Có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép. • Bước 1: Nhóm lẻ câu a); nhóm chẵn câu b). • Bước 2: Nhóm chia sẻ Chia sẻ và cùng nhau kiểm tra lại bài làm. – GV lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính. Một vài em trình bày cách làm, cả lớp nhận xét. Bài 4: – HS (nhóm bốn) nhận biết yêu cầu, thảo luận các cách thực hiện: + Tính giá trị mỗi biểu thức (tìm kết quả mỗi biểu thức). + Không tính giá trị từng biểu thức mà vận dụng tính chất phép tính Tìm được các biểu thức có giá trị bằng nhau. – Mỗi HS thực hiện cá nhân theo cách mình chọn rồi chia sẻ nhóm bốn. Cả nhóm thống nhất các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau. – Sửa bài, HS thi đua nối các biểu thức có giá trị bằng nhau (trên bảng lớp) và giải thích cách làm. + Làm theo cách tính giá trị từng biểu thức: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Cách nhân nhẩm. + Không tính giá trị từng biểu thức: GV giúp HS nói cách vận dụng các tính chất phép tính. Chẳng hạn: • A: 5 × 360 × 200 Nói: lấy 5 nhân với 200 được 1 000 (GV: Áp dụng tính chất gì?) 1 000 nhân 360 bằng 360 nhân 1 000 (GV: Áp dụng tính chất gì?) Nối A với G. • B: 360 × 54 + 360 × 46 Nói: lấy 360 nhân với tổng của 54 và 46 được 360 nhân 100. (GV: Áp dụng quy tắc một số nhân một tổng.) Nối B với E. • C: 360 × 54 – 360 × 44 Nói: lấy 360 nhân với hiệu của 54 và 44 được 360 nhân 10. (GV: Áp dụng quy tắc một số nhân một hiệu.) Nối C với D. GV giúp HS nhận biết: Nếu thành thạo trong việc sử dụng các tính chất của phép tính thì việc Bài 5: – HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. – Khi sửa bài, HS trình bày cách làm. Đây là bài Tính nên phải trình bày các bước tính. Các em có thể thực hiện theo các cách khác nhau, tuy nhiên GV giúp HS nhận biết sự thuận tiện của việc sử dụng các tính chất phép tính để đưa về việc tính nhẩm. • Tính chất giao hoán (đổi chỗ). • Tính chất kết hợp (bắt cặp). (Đổi chỗ và bắt cặp luôn ưu tiên các kết quả là: 10; 100; 1 000, … Số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …) • Quy tắc một số nhân một tổng, quy tắc một số nhân một hiệu. • Các trường hợp tính toán với 0; 1. Ví dụ: a) 2 × 76 × 500 = 76 × (2 × 500) (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp) = 76 × 1 000 = 76 000 b) 5 × 300 × 800 = (5 × 800) × 300 = 4 000 × 300 (nhẩm: 5 × 8 = 40 Thêm 00 4 000) = 1 200 000 (nhẩm: 4 × 3 = 12 Thêm năm chữ số 0) c) 70 × 21 + 30 × 21 = (70 + 30) × 21 (quy tắc một tổng nhân một số) = 100 × 21 = 2 100 d) 81 × 28 – 81 × 18 = 81 × (28 –18) (quy tắc một hiệu nhân một số) = 81 × 10 = 810
|
-Thảo luận
-Thực hiện
-Đọc, tìm hiểu
-Chia sẻ
-Đọc yêu cầu
-Thực hiện
-Đọc -Thảo luận
-Đọc
-Làm bài
|
................
>>Tải file Giáo án PowerPoint Toán 4 Bài 48: Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo tập 1 về máy để xem đầy đủ nội dung.
Mời các bạn xem thêm nhiều mẫu giáo án, bài giảng điện tử khác trong chuyên mục Giáo án lớp 4 trên Hoatieu.vn.
-
Chia sẻ:
Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
PowerPoint Toán 4 Bài 48: Em làm được những gì?
14,9 MB 26/06/2025 3:01:00 CH-
Giáo án Toán lớp 4 Bài 48: Em làm được những gì?
78,2 KB
Nhiều người quan tâm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
-
Chương 1: Ôn tập và bổ sung
- Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
- Bài 2: Ôn tập các phép cộng, phép trừ
- Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
- Bài 4: Số chẵn, số lẻ
- Bài 5: Em làm được những gì?
- Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
- Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
- Bài 9: Ôn tập biểu thức số
- Bài 10: Biểu thức có chứa chữ
- Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
- Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
- Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
- Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
- Bài 15: Em làm được những gì?
- Bài 16: Dãy số liệu
- Bài 17: Biểu đồ cột
- Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện
- Bài 19: Tìm số trung bình cộng
- Bài 20: Đề-xi-mét vuông
- Bài 21: Mét vuông
- Bài 22: Em làm được những gì?
- Bài 23: Thực hành và trải nghiệm
- Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc
-
Chương 2: Số tự nhiên
- Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp
- Bài 25: Triệu, lớp triệu
- Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
- Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Bài 28: Dãy số tự nhiên
- Bài 29: Em làm được những gì?
- Bài 30: Đo góc – Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài 32: Hai đường thẳng song song
- Bài 33. Em làm được những gì?
- Bài 34: Giây
- Bài 35: Thế kỉ
- Bài 36: Yến, tạ, tấn
- Bài 37: Em làm được những gì?
- Bài 38: Ôn tập học kì 1
- Bài 39: Thực hành và trải nghiệm
-
Chương 3: Các phép tính với số tự nhiên
- Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên
- Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên
- Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 43: Em làm được những gì?
- Bài 44: Nhân với số có một chữ số
- Bài 45: Nhân với 10,100,1000,… Chia cho 10,100,1000,…
- Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Bài 47: Nhân với số có hai chữ số
- Bài 48: Em làm được những gì?
- Bài 49: Chia cho số có một chữ số
- Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
- Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia
- Bài 52: Chia cho số có hai chữ số
- Bài 53: Em làm được những gì?
- Bài 54: Hình bình hành
- Bài 55: Hình thoi
- Bài 56: Xếp hình, vẽ hình
- Bài 57: Mi-li-mét vuông
- Bài 58: Em làm được những gì?
- Bài 59: Thực hành và trải nghiệm
-
Chương 4: Phân số
- Bài 60: Phân số
- Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên
- Bài 62: Phân số bằng nhau
- Bài 63: Rút gọn phân số
- Bài 64: Em làm được những gì?
- Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số
- Bài 66: So sánh hai phân số
- Bài 67: Em làm được những gì?
- Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số
- Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số
- Bài 70: Em làm được những gì?
- Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số
- Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu
- Bài 73: Em làm được những gì?
- Bài 74: Phép nhân phân số
- Bài 75: Phép chia hai phân số
- Bài 76: Tìm phân số của một số
- Bài 77: Em làm được những gì?
- Bài 78: Ôn tập cuối năm
- Bài 79: Thực hành và trải nghiệm
Giáo án lớp 4 tải nhiều
-
Giáo án Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo Học kì 2
-
Giáo án Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo Học kì 1
-
Giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo (Đủ cả năm)
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Tình làng nghĩa xóm
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Luyện tập về tính từ
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Anh đom đóm
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Trao đổi Em đọc sách báo
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7 viết 3: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: Mảnh sân chung
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 7: viết 2: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng
Bài viết hay Giáo án lớp 4
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 17: Trao đổi Em đọc sách báo
-
PowerPoint Đạo Đức 4 Bài 12: Bổn phận của trẻ em
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 5: Quà tặng của chim non
-
Giáo án Đạo đức lớp 4 sách Kết nối tri thức trọn bộ cả năm
-
PowerPoint Tiếng Việt 4 Bài 9: Động từ kết hợp AI
-
Giáo án Giáo dục thể chất 4 Cánh Diều 2024-2025