Mẫu số 02/QĐHT: Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu Ngân sách Nhà nước

Mẫu quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu Ngân sách Nhà nước (NSNN) là mẫu văn bản được Cơ quan nhà nước lập ra để yêu cầu hoàn phần thuế thừa kiêm bù trừ thu NSNN đối với các đối tượng đã nộp thuế trước đó. Mẫu quyết định bao gồm các thông tin về cá nhân, tổ chức được hoàn thuế, tổng số tiền bù trừ với các khoản phải nộp NSNN, phần thuế được hoàn trả,....

Hoatieu.vn xin mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về Mẫu quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách Nhà nước file doc, pdf dưới đây.

Căn cứ quy định theo mẫu số 43 Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước tại Phụ lục I Danh mục Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Biểu mẫu quyết định việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN

Mẫu số 02/QĐHT quyết định Về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Mẫu quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách Nhà nước

Biểu mẫu quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước có nội dung như sau:

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ....../QĐ -...

..., ngày ... tháng ... năm ...

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ các Luật thuế, Luật phí lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số ........... ngày ... tháng... năm... của ..................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế>;

Căn cứ <Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN/Văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa>, <mã giao dịch điện tử (nếu có)> số ... ngày ... tháng ... năm ... và các tài liệu kèm theo của: ...<Tên người nộp thuế, mã số thuế>...;

Theo đề nghị của ........................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoàn trả cho: ..........<Tên người nộp thuế>.....................................

Mã số thuế:....................................................................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................

Tổng số tiền thuế là: .............................. đồng

(bằng chữ: ..................................................................................................).

Trong đó:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Tiểu mục

Kỳ hoàn

Số tiền thuế

được hoàn

Trường hợp hoàn thuế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Tổng cộng

<Chi tiết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả tại Phụ lục số 01/PL-HTNT kèm theo (đối với trường hợp hoàn nộp thừa)>

Điều 2. Phần bù trừ với các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Mã số thuế

Tiểu mục

Cơ quan quản lý thu được bù trừ

Số tiền bù trừ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Tổng cộng

<Chi tiết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được bù trừ tại Phụ lục số 01/PL-BT kèm theo>

Điều 3. Phần còn lại được hoàn trả sau khi bù trừ với các khoản còn phải nộp Ngân sách Nhà nước: .................. đồng (bằng chữ: .......................................)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Tiểu mục

Kỳ hoàn

Số tiền thuế

được hoàn

(1)

(2)

(3)

(4)

Tổng cộng

<Chi tiết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa còn lại được hoàn trả sau khi bù trừ với các khoản còn phải nộp Ngân sách Nhà nước tại Phụ lục số 01/PL-HTNT kèm theo (đối với trường hợp hoàn nộp thừa)>

Hình thức hoàn trả:

Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản.....................................

Số tài khoản: ........................ Tại Ngân hàng (KBNN) ..........................

Tiền mặt:

Tên người nhận tiền:............................................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ............... Ngày cấp: .../ .../ ... Nơi cấp: ......................................................

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước .........................................

Điều 4. Trả tiền lãi cho thời gian <ghi rõ số ngày> chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế là .................... đồng.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

<Tên người nộp thuế>, <Trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế> chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- KK, ...........;

- Lưu VT, ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

- Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là giải thích hoặc ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.

-“Kỳ hoàn”: Ghi rõ từ kỳ đến kỳ đối với trường hợp kỳ hoàn thuế kéo dài trên 1 kỳ tính thuế;

-“Trường hợp hoàn thuế”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

- NSNN: Ngân sách Nhà nước

- KBNN: Kho bạc Nhà nước

Cách điền mẫu hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước

Chỉ khi đáp ứng đầy đủ tiêu chí về nội dung và hình thức theo quy định pháp luật hiện hành thì mẫu quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN mới có hiệu lực, bằng kinh nghiệm cá nhân thì Hoatieu.vn xin đưa ra hướng dẫn điền biểu mẫu như sau:

1. Thông tin mẫu số:

+ Tiêu đề "Mẫu số: [Mã số Quyết định]" được để ở góc trên cùng bên phải của biểu mẫu.

+ Mã số của biểu mẫu được ban hành kèm theo văn bản pháp luật ban hành hoặc do cơ quan thuế quy định.

2. Thông tin liên quan:

+ Dưới tiêu đề ghi thông tin về "Ban hành kèm theo [Thông tư/Quyết định.............] số .............. ngày ..... tháng .... năm ..... của [Chính Phủ/Bộ.........................]".

+ Ghi rõ đầy đủ Quốc hiệu, tiêu ngữ và thời gian viết mẫu Quyết định.

3. Căn cứ pháp lý: Liệt kê theo trình tự quy định các Luật, quy định và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực thi hành mà quyết định dựa trên.

4.Thông tin đơn vị đề nghị: Cung cấp thông tin về cơ quan/tổ chức/đơn vị liên quan đến việc hoàn thuế. Ghi rõ thông tin yêu cầu để dễ dàng xác định nguồn gốc và cơ sở đề xuất cho quyết định.

5. Nội dung mẫu:

+ Bắt đầu phần nội dung bằng cách sử dụng từ "QUYẾT ĐỊNH"

+ Sắp xếp nội dung theo từng Điều khoản riêng biệt, sử dụng các mục "Điều" hoặc số thứ tự để phân chia và đánh số các điều riêng biệt.

+ Tại Điều 1: Nêu rõ thông tin chi tiết, bao gồm các thông tin về người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ, tổng số tiền thuế (ghi rõ bằng số và bằng chữ), và các thông tin khác có liên quan. Ghi rõ khoản tiền thuế cụ thể theo các yêu cầu trong bảng kê gồm: (2) Tiểu mục, (3) Kỳ hoàn, (4) Số tiền thuế được hoàn, (5) Trường hợp hoàn thuế.

+ Tại Điều 2: Nêu rõ thông tin chi tiết phần bù trừ với các khoản phải nộp NSNN. Ghi rõ cụ thể theo các yêu cầu trong bảng kê gồm: (2) Mã số thuế, (3) Tiểu mục, (4) Cơ quan quản lý thu được bù trừ, (5) Số tiền bù trừ.

+ Tại Điều 3: Nêu chi tiết số tiền còn lại được hoàn trả sau khi bù trừ với các khoản còn phải nộp NSNN (ghi rõ bằng số và bằng chữ). Ghi thông tin cụ thể theo các yêu cầu trong bảng kê gồm: (2) Tiểu mục, (3) Kỳ hoàn, (5) Số tiền thuế được hoàn.

6. Hình thức hoàn trả thuế: Tại mục hình thức hoàn trả, tích chọn hình thức mong muốn hoàn trả thuế gồm: Chuyển khoản và tiền mặt.

+ Hình thức chuyển khoản: Ghi rõ thông tin về tài khoản ngân sách nhà nước, số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh

+ Hình thức tiền mặt: Ghi rõ thông tin về người nhận tiền, số hiệu và nơi cấp CMND/CCCD/Hộ chiếu, Nơi nhận tiền hoàn thuế.

7. Số tiền và thời gian trả lãi: Tại Điều 4 ghi rõ thông tin số tiền, số ngày cần trả tiền lãi chậm giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cơ quan thuế.

8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:

+ Tại Điều 5 ghi rõ về "Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký" - thông tin cho biết ngày ban hành và hiệu lực của Quyết định theo quy định pháp luật.

+ Ghi rõ các thông tin về người nộp thuế, thông tin trưởng các bộ phận liên quan của cơ quan thuế đề có thể xác định được trách nhiệm và người chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

9. Ký tên: Cuối mẫu, lưu nhận mẫu theo quy định của các bên liên quan. Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có), Ký điện tử (đối với mẫu đơn gửi theo dạng điện tử)

Trên đây là toàn bộ thông tin về Biểu mẫu số 02/QĐHT quyết định Về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước được ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Ngoài ra. xin mời các bạn tham khảo thêm trên Hoatieu.vn các bài viết liên quan khác trong mục Biểu mẫu: Thuế - Kế toán - Kiểm toán.

Đánh giá bài viết
1 1.394
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo