Mẫu quyết định thưởng Tết 2024 mới cập nhật

Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thưởng Tết hoặc các dịp lễ cho cán bộ công nhân viên. Mẫu quyết định nêu rõ mức thưởng được quy định... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định thưởng Tết tại đây.

Ngoài chế độ làm việc, lương hàng tháng thì lương tháng 13, thưởng Tết âm lịch cũng là một điều rất được người lao động chú ý khi muốn ứng tuyển vào một công ty nào đó. Mẫu thường soạn thảo gồm các thông tin: Tiêu ngữ, quốc ngữ; Ngày tháng năm; Người đứng đầu công ty, giám đốc, chủ tịch; Tên quyết định, cơ sở đưa ra quyết định, ví dụ như điều lệ tổ chức của công ty, thời gian làm việc của nhân viên, thỏa thuận trong hợp đồng lao động....

1. Thưởng Tết là gì?

Thưởng Tết được hiểu là một phần quà (có thể là hiện vật hoặc tiền mặt) được DN gửi đến NLĐ như một sự tri ân và công nhận vì những đóng góp của họ vào sự phát triển chung của DN đó trong suốt một năm qua.

Trước đây, hầu hết DN đều áp dụng hình thức thưởng tiền mặt cho công nhân viên. Một số DN thưởng nguyên 1-2 tháng lương, gọi là lương tháng 13, lương tháng 14. Tuy nhiên, từ năm 2021, Luật cho phép DN thưởng Tết bằng tài sản hoặc hiện vật nếu muốn. Điều này mang đến nhiều sự lựa chọn hơn cho cả NSDLĐ và NLĐ trong tặng và nhận quà.

2. Mẫu thông báo thưởng Tết cho nhân viên

CÔNG TY…….

Số: ……/QĐ- ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày…… tháng…… năm ……

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Quyết định chi thưởng Ban Giám đốc, toàn bộ cán bộ công nhân viên nhân dịp Tết Nguyên đán 20...

GIÁM ĐỐC CÔNG TY [tên công ty]

– Căn cứ Điều lệ và Quy định hoạt động của công ty…………….;

– Căn cứ quy định chi thưởng nội bộ của công ty;

– Căn cứ quyết định số…………. của công ty…………….. v/v thông qua chi tiền thưởng nhân Tết nguyên đán 2024 cho cán bộ công nhân viên công ty;

– Sau khi thống nhất giữa ban lãnh đạo Công ty

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Trích quỹ phúc lợi để chi thưởng cho Ban Giám đốc, toàn bộ cán bộ công nhân viên nhân dịp Tết Nguyên đán 2024 (có danh sách kèm theo)

Điều 2. Mức tiền thưởng:

– Lao động chính thức làm việc trên 6 tháng: .............đồng/người

.....................đồng x 50 người = 100.000.000 đồng

– Lao động làm việc hợp đồng nơi thứ hai hưởng mức 50%: ..................đồng/người

...............................đồng x 1 người = 1.000.000 đồng

Tổng cộng:.............................đồng (Bằng chữ:..............................................)

Điều 3. Các Ông (Bà) Kế toán trưởng, Trưởng phòng Hành Chính và các cá nhân có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

GIÁM ĐỐC

(Ký và đóng dấu)

3. Mẫu quyết định khen thưởng nhân viên xuất sắc cuối năm

Mẫu quyết định khen thưởng nhân viên xuất sắc cuối năm là quyết định của giám đốc, lãnh đạo công ty/doanh nghiệp về việc khen thưởng cho cá nhân nhân viên có thành tích làm việc xuất sắc trong quá trình làm việc của cả năm, gồm nhân viên xuất sắc cấp phòng, cấp trung tâm hoặc cấp tổng công ty. Cụ thể như sau:

CÔNG TY…….

Số: ……/QĐ-……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

............, ngày ...... tháng ..... năm 20...

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Khen thưởng các nhân sự xuất sắc năm 20...

GIÁM ĐỐC CÔNG TY [tên công ty]

– Căn cứ Điều lệ tổ chức và Quy chế hoạt động cụ thể trong nội bộ của công ty……;

– Căn cứ quyết định số…………. của công ty…………….. v/v thông qua việc công nhận danh hiệu và chi thưởng cá nhân xuất sắc năm 20...;

– Xét đề nghị của Ban lãnh đạo công ty.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thưởng các cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong thi đua năm 20.... Mỗi cá nhân được tặng giấy khen và tiền thưởng (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Mức tiền thưởng:

– Nhân sự xuất sắc cấp phòng: ...................đồng/người

...................đồng x ........... người = ......................đồng

– Nhân sự xuất sắc cấp chi nhánh: .....................đồng/người

...................đồng x ........... người = ......................đồng

– Nhân sự xuất sắc nhất cấp tổng công ty: ....................đồng/người

...................đồng x ........... người = ......................đồng

Tổng số tiền: ..........................đ (Bằng chữ:...............................).

Điều 3. Các Ông (Bà) Kế toán trưởng, Trưởng phòng Hành Chính và các cá nhân có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

GIÁM ĐỐC

(Ký và đóng dấu)

4. Mẫu quyết định tặng quà Tết cho nhân viên

Bên cạnh tiền thưởng Tết, một số đơn vị, doanh nghiệp sẽ tặng thêm quà Tết cho nhân viên, toàn bộ nhân viên hoặc những nhân viên khó khăn, nhân viên xuất sắc.

CÔNG TY…….

Số: ……/QĐ- ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

............, ngày ...... tháng ..... năm 20...

QUYẾT ĐỊNH

V/v tặng quà Tết năm 20...

GIÁM ĐỐC CÔNG TY [tên công ty]

Căn cứ Quyết định số............ ngày............... của........................ về việc phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của..............................;

Căn cứ kết luận cuộc họp liên tịch giữa ban lãnh đạo công ty và Ban Thường vụ công đoàn............... ngày.................

Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế toán và Trưởng phòng Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Tặng quà cho người lao động Công ty.......................... nhân dịp Tết Nguyên đán/Tết Dương lịch năm 20... như sau:

1. Người lao động có thời gian làm việc từ đủ 12 tháng trở lên được tặng quà giá trị................. đồng) (Bằng chữ:......................)

2. Người lao động có thời gian làm việc dưới 12 tháng được tặng quà giá trị................. đồng) (Bằng chữ:......................).

Điều 2. Kinh phí quà Tết cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 của Quyết định này trích từ quỹ.............. của công ty.

- Hình thức chi trả: Chuyển vào tài khoản cá nhân.

- Phòng hành chính - kế toàn lập danh sách người lao động và lên bảng kê chi tiết, chậm nhất là ngày.......................

GIÁM ĐỐC

(Ký và đóng dấu)

BẢNG KÊ CHI TIỀN QUÀ TẾT CHO CÁN BỘ, NHÂN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM 20..........

(Kèm theo Quyết định số............. ngày................)

CÔNG TY................................

TTHỌ VÀ TÊNCHỨC VỤ, PHÒNG BANSỐ TIỀNKÝ NHẬN
1
2
3
4
5
...
CỘNG

 Tổng số tiền (viết bằng chữ):..................................................................

........, ngày... tháng... năm 20...

GIÁM ĐỐC

Kế toán trưởng

Xác nhận của phòng Hành chính

- Số người:

- Số tiền:

Người đề nghị thanh toán

5. Mẫu quyết định thưởng Tết âm lịch

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Nghỉ Tết âm lịch và xét tính lương Tháng 13)
------------------
GIÁM ĐỐC CÔNG TY...............

- Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ theo quy định của Công ty ...............

- Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Lịch nghỉ Tết

Nhân dịp Tết Nguyên Đán, toàn bộ cán bộ và nhân viên công ty được nghỉ Tết từ ngày ........... đến hết ngày ........... (Tức từ ngày ......Tết đến hết ngày ........ Âm lịch). Toàn thể nhân viên sẽ đi làm trở lại vào ngày thứ Tư (............).

Yêu cầu mỗi nhân viên có trách nhiệm dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kì nghỉ Tết. Tắt tất cả các máy móc, thiết bị, khóa cửa các phòng ban và cửa ra vào công ty để tránh xảy ra mất cắp, cháy nổ. Cán bộ - nhân viên vi phạm làm hư hại đến thiết bị, máy móc trong công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.

Điều 2: Xét tính lương Tháng 13:

Hình thức xét lương tháng thứ 13 cho cán bộ nhân viên trong công ty được áp dụng trong năm ........... 2022. Theo đó cách tính sẽ được xét trên thời gian làm việc (thâm niên công tác) tính cả thời gian thử việc của nhân viên cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Tháng lương thứ 13 được tính theo mức lương cơ bản ký hợp đồng hoặc theo Quyết định tăng lương hoặc theo mức lương quy định của phòng ban tính theo thời điểm gần nhất trong năm 2022.

Điều kiện áp dụng: Nhân viên không vi phạm các quy định về nội quy lao động, không nghỉ quá số ngày theo quy định công ty và luật lao động, tác phong và ý thức làm việc tốt, có trách nhiệm đối với công việc mình phụ trách…. Trường hợp vi phạm, Công ty sẽ có hình thức xét tháng lương thứ 13 riêng mà không theo khung tính hệ số thâm niên.

Mức quy định được xét cho nhân viên có cống hiến trong năm 2021. Đối với những nhân viên phải tạm nghỉ làm thời hạn dài (tính theo tháng) như ốm đau, nghỉ dưỡng thai, nghỉ chế độ sau sinh, nghỉ làm không lương thì mức xét được tính theo thời gian nhân viên làm việc thực tế tại công ty trong năm 2021.

Công thức tính:

T (số tháng làm việc trong năm 2021) / 12 tháng x H (hệ số thâm niên) x LCB (mức lương của NV)

Hệ số thâm niên:

- Đối với nhân viên có thời gian công tác dưới 03 tháng được xét mức tính là 0,25 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 03 tháng đến dưới 06 tháng được xét mức tính là 0,5 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được xét mức tính là 0,75 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 12 tháng đến dưới 18 tháng được xét mức tính là 01 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 18 tháng đến dưới 24 tháng được xét mức tính là 1,25 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 24 tháng đến dưới 30 tháng được xét mức tính là 1,5 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 30 tháng đến dưới 36 tháng được xét mức tính là 1,75 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ 36 tháng trở lên được xét mức tính là 2 tháng lương.

- Đối với nhân viên đang trong giai đoạn thử việc được xét mức thưởng là .........VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn)

- Đối với cộng tác viên được xét mức thưởng là ..........VNĐ (Bằng chữ: .........nghìn đồng chẵn)

Tiền sẽ được lĩnh thành 2 đợt:

+ Đợt 1: ½ số tiền được lĩnh trước ngày ................

+ Đợt 2: ½ số tiền còn lại sẽ được lĩnh trước ngày ..........

Điều 3: Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

......, ngày .....tháng ....năm .....

GIÁM ĐỐC

Đã ký

6. Mẫu quyết định thưởng Tết 2024

CÔNG TY ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ..............

.............., ngày...tháng...năm...

QUYẾT ĐỊNH

(V/v Thưởng Tết ........... năm ................)

GIÁM ĐỐC CÔNG TY .....................

- Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;

- Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Thưởng nhân dịp Tết ........... năm ........cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;

Điều II: Tiền thưởng được quy định như sau :

1) CBCNV có thời gian làm việc trên 01 năm mức thưởng:............đồng

2) CBCNV có thời gian làm việc trên 6=>1 năm mức thưởng: ............đồng.

3) CBCNV có thời gian làm việc 6<= tháng mức thưởng: .............đồng.

Điều III: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày .................

Điều IV: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.

Điều V: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

7. Mẫu quyết định thưởng Tết của công ty

CÔNG TY ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ..............

.............., ngày...tháng...năm...

QUYẾT ĐỊNH NGHỈ LỄ VÀ THƯỞNG
Tết ........... năm 2023

Gửi toàn thể nhân viên ............

Phòng HCNS xin gửi thông báo về việc Nghỉ và thưởng Tết ........... 2023, cụ thể:

- Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.

- Căn cứ theo Quy định của Công ty................

- Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty.

Giám đốc Quyết định cho nghỉ và thưởng cho toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty như sau:

Điều 1: Nhân dịp Tết ........... năm 2024, toàn thể cán bộ và nhân viên trong Công ty được nghỉ Lễ theo quy định ngày ................ Toàn thể cán bộ nhân viên đi làm trở lại vào ngày thứ ................

Lưu ý:

- Phòng Sản phẩm, Công nghệ: Trưởng phòng phân công lịch trực cho Nhân viên làm việc tại nhà theo yêu cầu công việc và sự sắp xếp của quản lý.

- Phòng Thương mại điện tử và các phòng ban liên quan: Trưởng phòng, cán bộ quản lý phân công lịch trực cho Nhân viên theo yêu cầu công việc

- Bộ phận bảo vệ: Trưởng phòng phân công lịch trực cho nhân viên theo yêu cầu công việc.

Điều 2: Yêu cầu mỗi nhân viên phải dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kỳ nghỉ. Tắt tất cả các máy móc thiết bị, khóa các cửa ra vào công ty tránh mất cắp hoặc gây cháy nổ. Nếu ai vi phạm làm hư hại thiết bị công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty.

Điều 3: Mỗi trưởng phòng, trưởng ban cần có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi và thống kê công việc theo lịch trực đã đề ra và báo cáo lại cho Phòng Hành chính Nhân sự để chấm công cho ngày làm việc đó. Ngày trực đó sẽ được tính công và lương làm thêm theo quy định.

Điều 4: Mức tính:

- Nhân viên có thời gian làm việc trên 6 năm được tính ......... VNĐ

- Nhân viên có thời gian làm việc từ 5-6 năm được tính ............. VNĐ

- Nhân viên có thời gian làm việc từ 4-5 năm được tính ............ VNĐ

- Nhân viên có thời gian làm việc từ 3-4 năm được tính ............. VNĐ

- Nhân viên có thời gian làm việc từ 2-3 năm được tính............ VNĐ

- Nhân viên có thời gian làm việc từ 1-2 năm được tính ............ VNĐ

- Nhân viên có thời gian làm việc dưới 1 năm được tính ........... VNĐ

- Cộng tác viên và nhân viên đang trong giai đoạn thử việc được tính .............. VNĐ.

Tiền sẽ được lĩnh vào ngày ............... (Chi tiết kèm theo bản Danh sách cán bộ, nhân viên).

Điều 5: Đề nghị các phòng ban có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC

Đã ký

8. Mẫu quyết định thưởng Tết ngắn gọn

CÔNG TY .............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ..............

.............., ngày...tháng...năm...

QUYẾT ĐỊNH
V/v thưởng Tết âm lịch

GIÁM ĐỐC CÔNG TY .....................

- Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;

- Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thưởng nhân dịp Tết .............cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;

Điều 2: Tiền thưởng được quy định như sau:

........................................................................

.........................................................................

Điều 3: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày ..........;

Điều 4: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.

Điều 5: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

.........., ngày...tháng...năm...

GIÁM ĐỐC

9. Quyết định xét tính lương tháng 13 - Thưởng Tết âm lịch

Dưới đây là quyết định thưởng Tết âm lịch bằng cách xét tính lương tháng 13 của công ty. Ví dụ quyết định thưởng Tết dưới đây là mẫu thật, các bạn có thể tham khảo và thay đổi cho phù hợp với tình hình của công ty mình.

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Xét tính lương Tháng 13)
------------------
GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNG TRỰC TUYẾN META

- Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ theo quy định của Công ty cổ phần mạng trực tuyến META.

- Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Xét tính lương Tháng 13:

Hình thức xét lương tháng thứ 13 cho cán bộ nhân viên trong công ty được áp dụng trong năm ........... 20.... Theo đó cách tính sẽ được xét trên thời gian làm việc (thâm niên công tác) tính cả thời gian thử việc của nhân viên cho đến hết ngày ... tháng ... năm 20.... Tháng lương thứ 13 được tính theo mức lương cơ bản ký hợp đồng hoặc theo Quyết định tăng lương hoặc theo mức lương quy định của phòng ban tính theo thời điểm gần nhất trong năm 20....

Điều kiện áp dụng: Nhân viên không vi phạm các quy định về nội quy lao động, không nghỉ quá số ngày theo quy định công ty và luật lao động, tác phong và ý thức làm việc tốt, có trách nhiệm đối với công việc mình phụ trách…. Trường hợp vi phạm, Công ty sẽ có hình thức xét tháng lương thứ 13 riêng mà không theo khung tính hệ số thâm niên.

Mức quy định được xét cho nhân viên có cống hiến trong năm 20.... Đối với những nhân viên phải tạm nghỉ làm thời hạn dài (tính theo tháng) như ốm đau, nghỉ dưỡng thai, nghỉ chế độ sau sinh, nghỉ làm không lương thì mức xét được tính theo thời gian nhân viên làm việc thực tế tại công ty trong năm 20....

Công thức tính:

T (số tháng làm việc trong năm 20...) / 12 tháng x H (hệ số thâm niên) x LCB (mức lương của NV)

Hệ số thâm niên:

- Đối với nhân viên có thời gian công tác dưới 06 tháng được xét mức tính căn cứ dựa trên số tháng làm việc thực tế.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được xét mức tính là 0,75 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 12 tháng đến dưới 18 tháng được xét mức tính là 01 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 18 tháng đến dưới 24 tháng được xét mức tính là 1,25 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 24 tháng đến dưới 30 tháng được xét mức tính là 1,5 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ trên 30 tháng đến dưới 36 tháng được xét mức tính là 1,75 tháng lương.

- Đối với nhân viên có thời gian công tác từ 36 tháng trở lên được xét mức tính là 2 tháng lương.

- Đối với nhân viên đang trong giai đoạn thử việc được xét mức thưởng là 500.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn)

- Đối với cộng tác viên được xét mức thưởng là 300.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng chẵn)

Tiền sẽ được lĩnh trước ngày .../.../20...

Điều 2: Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

....... ngày ..... tháng ..... năm 20...
GIÁM ĐỐC
Đã ký

10. Mẫu quyết định thưởng Tết

CÔNG TY ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ..............

.............., ngày...tháng...năm...

Quyết định
V/v thưởng lương tháng 13

GIÁM ĐỐC CÔNG TY .....................

- Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ;

- Căn cứ thời gian làm việc của CBNV;

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Thưởng nhân dịp Tết .............cho các đối tượng là CBCNV có Hợp đồng lao động và Hợp đồng thử việc hưởng lương thời gian đang làm việc tại Công ty;

Điều II: Tiền thưởng được quy định như sau:

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Điều III: Phòng Hành Chính Nhân Sự có trách nhiệm lập danh sách phân chia tiền thưởng theo các tiêu chí nói trên và chi trả cho nhân viên vào ngày ..........;

Điều IV: Số tiền thưởng trên được trích từ quỹ lương của Công ty.

Điều V: Phòng HC-NS chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

.........., ngày...tháng...năm...

GIÁM ĐỐC

11. Một số câu hỏi về Thưởng Tết

11.1. Thưởng Tết có phải là chi phí hợp lý được trừ không?

Trích Khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC, một trong những khoản chi không được trừ khi xác định thuế TNDN như sau:

“Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”

Như vậy, để thưởng Tết được tính là chi phí hợp lý được trừ khi xác định thuế TNDN thì doanh nghiệp phải ghi rõ điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại 1 trong những hồ sơ:

- Hợp đồng lao động.

- Thoả ước lao động tập thể.

- Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn.

- Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

11.2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải thưởng Tết không?

Tại Khoản 1, Điều 104, Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

“Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.”

Như vậy, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động để quyết định mức thưởng. Đồng nghĩa với đó là doanh nghiệp có thể thưởng hoặc không thưởng Tết cho người lao động. Việc này tùy thuộc vào tình trạng lãi, lỗ của doanh nghiệp.

11.3. Thưởng Tết có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân:

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm các loại thu nhập: thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương; tiền công, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn,… Trong đó, thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

Tiền thưởng được xác định dựa vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của NLĐ. Vì vậy, đây cũng được xem là khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công.

Như vậy, tiền thưởng Tết phải đóng thuế TNCN nếu người lao động có thu nhập tính thuế.

11.4. Lương tháng 13 có phải là thưởng Tết không?

Căn cứ theo Điều 103 Bộ luật lao động 2012 quy định về tiền thưởng dành cho người lao động như sau:

Điều 103. Tiền thưởng

1. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.

=> Như vậy, Lương tháng 13 chỉ là cách gọi khác của khoản tiền thưởng công ty thưởng cho nhân viên vào cuối năm, thường là vào Tết Nguyên đán hoặc Tết Dương lịch, tùy vào tình hình kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm của công ty và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

Thực tế, không có quy định nào nào bắt buộc doanh nghiệp phải trả lương tháng 13 cho nhân viên. Cách tính lương tháng 13 cũng tùy thuộc vào quy định, kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, mức độ hoàn thành công việc, thâm niên công tác của người lao động. Thông thường, với người lao động đã làm đủ 12 tháng trở lên (bao gồm thời gian thử việc) được hưởng toàn bộ 1 tháng lương; người lao động chưa làm đủ 12 tháng (bao gồm thời gian thử việc) thì lương tháng 13 tính theo tỉ lệ tương đương với thời gian làm việc của họ.

Ví dụ:

Anh A có mức lương cứng 12 triệu đồng/tháng, chị C cũng có mức lương cứng tương đương. Tuy nhiên, thâm niên làm việc của 2 người khác nhau, anh A đã làm hơn 2 năm, chị C mới chỉ làm việc ở công ty 8 tháng (cả thời gian thử việc).

→ Do đó:

+ Lương tháng 13 của anh A là 12 triệu đồng.

+ Lương tháng 13 của chị C là 12 triệu x 8/12 = 8 triệu đồng.

Tuy nhiên, thực tế ở mỗi công ty sẽ có cách tính khác nhau dựa trên nhiều yếu tố. Người lao động khi ký kết hợp đồng lao động cần đọc và tìm hiểu kỹ những quy định của công ty về chế độ lương, thưởng và đóng BHXH để bảo vệ quyền lợi của mình.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu quyết định thưởng Lễ, Tết 2023 dành cho các công ty, doanh nghiệp.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
5 79.773
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo