Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất 2024 và hướng dẫn viết chi tiết

Tải về

Từ xưa đến nay, đất đai luôn là một tài sản vô cùng giá trị. Quyền sử dụng đất là một quyền quan trọng xác định chủ thể sử dụng trên thửa đất đó, nhưng tùy thuộc vào mỗi loại đất lại có thời hạn sử dụng khác nhau, chính vì vậy khi các chủ thể sử dụng đất có thời hạn cũng sẽ phần nào ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cá nhân, tổ chức đó. Việc xin gia hạn quyền sử dụng đất là một nhu cầu tất yếu khi nhà nước chưa có nhu cầu thu hồi. Vậy khi nào được xin gia hạn và phải viết đơn xin gia hạn sử dụng đất thế nào, bài đáp dưới đây của Hoatieu.vn sẽ giải đáp cho các bạn đọc.

1. Đơn xin gia hạn sử dụng đất là gì?

Đơn xin gia hạn sử dụng đất là mẫu đơn được cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai (Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất) với nội dung xin gia hạn thêm thời gian để tiếp tục sử dụng mảnh đất hiện tại sau khi thời hạn sử dụng đất ban đầu đã hết.

Đơn xin gia hạn sử dụng đất - Mẫu số 08 được ban hành kèm theo tại Phụ lục Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2024). Hoatieu.vn xin mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu chuẩn tại đây.

2. Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất 2024

Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất gồm các nội dung cơ bản như: Thông tin người làm đơn gia hạn, địa chỉ liên hệ (qua điện thoại, fax, email,...), thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng cần xin gia hạn,... kèm theo đó là các tài liệu liên quan cần phải có theo quy định.

Đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102 hướng dẫn Luật Đất đai 2024

Hoatieu.vn mời bạn tham khảo mẫu đơn tại đây, các bạn có thể chỉnh sửa mẫu trực tiếp trên trang hoặc có thể tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF được đính kèm theo đường liên kết trong bài viết.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

…………, ngày … tháng … năm ……

ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: Ủy ban nhân dân1…………….

1. Người xin gia hạn sử dụng đất2:…………………………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính: ……………………….………………………

3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...): …………………………

4. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:

4.1. Thửa đất số: ………………….; 4.2. Tờ bản đồ số: ………………………

4.3. Diện tích đất (m2): ……………………….…………………………………………….

4.4. Mục đích sử dụng đất3:……………………….……………………………………….

4.5. Thời hạn sử dụng đất: ……………………….………………………………………..

4.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: ……………………………………………………..

4.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):………………………………

4.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:

- Số phát hành: ……; Số vào sổ:…………, Ngày cấp: ……………

5. Nội dung đề nghị gia hạn:

5.1. Thời gian đề nghị gia hạn sử dụng đất: ... đến ngày... tháng... năm……

5.2. Lý do gia hạn sử dụng đất: …………………………………………

6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có4: …………………………………

7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có): ……………………….…………………………………

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

3. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin gia hạn sử dụng đất

Khi soạn thảo đơn xin gia hạn sử dụng đất, các bạn cần lưu ý điền đầy đủ một số nội dung được đánh số trong mẫu đơn như sau:

1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2 Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

4 Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Cuối mẫu đơn, người làm đơn cần xác nhận bằng chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có).

Lưu ý: Khi viết đơn cần tránh các lỗi chính tả, hạn chế tẩy xóa (nếu viết tay), điền đúng các thông tin có trong đơn, đảm bảo quy chuẩn về thể thức văn bản, ghi đầy đủ Quốc hiệu - Tiêu ngữ,.... và các yêu cầu khác theo quy định.

4. Hồ sơ, thủ tục xin gia hạn sử dụng đất

  • Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất 

Hồ sơ điều chỉnh thời hạn sử dụng đất hiện nay được quy định cụ thể tại Điều 64 Luật Đất đai 2024. Cụ thể người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  1. Đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08.
  2. Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai.
  3. Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
  4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
  • Trình tự, thủ tục xin gia hạn sử dụng đất

Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

2. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá thực hiện như sau:

a) Người xin giao đất làm đơn xin giao đất theo Mẫu số 02a, người xin thuê đất làm đơn xin thuê đất theo Mẫu số 02b, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này;

b) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;

c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm: các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này; trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04a, Mẫu số 04b, Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

d) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

đ) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan thuế;

e) Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;

g) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

h) Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

i) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai; trường hợp ký hợp đồng thuê đất thì thực hiện theo Mẫu số 05a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, việc bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

k) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

3. Trình tự, thủ tục giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thực hiện như sau:

a) Người xin giao đất làm đơn xin giao đất theo Mẫu số 02a, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này;

b) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;

c) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm: các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này; trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo dự thảo quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04a, Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Thực hiện quy định tại các điểm d, i và k khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thực hiện như sau:

a) Thực hiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này;

b) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ gồm: các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này; trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04a, Mẫu số 04b, Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể;

d) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

đ) Cơ quan có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;

e) Thực hiện quy định tại các điểm e, g, h, i và k khoản 2 Điều này.

6. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này không quá 20 ngày.

Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều này không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định tại Điều này.

Trên đây là các thủ tục và cách viết mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất khi đất đã hết thời hạn sử dụng. Mời các bạn đọc cùng tham khảo thêm các bài viết liên quan khác tại mục Biểu mẫu: Xây dựng - Nhà đất của Hoatieu nhé.

Đánh giá bài viết
8 11.453
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm