Mẫu 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024

Tải về

Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2023 ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuếNghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

1. Quyết toán thuế là gì?

Mỗi công dân nước ta đều có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân cho nhà nước. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi phát sinh thu nhập. Đối với những cá nhân trong diện có nghĩa vụ nộp thuế thì khi đến kỳ hạn phải có trách nhiệm nộp đầy đủ và đúng hạn cho cơ quan có thẩm quyền.

Chắc hẳn không phải ai cũng hiểu khái niệm quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì? Quyết toán thuế TNCN là việc kiểm tra lại tất cả thu nhập và tính toán phần thuế thu nhập cá nhân phải nộp dựa trên gia cảnh và thu nhập. Người nộp thuế sẽ phải tiến hành các công việc kê khai số thuế trong một năm tính thuế về các vấn đề số thuế cần phải nộp thêm và hoàn trả số thuế đã nộp thừa và bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo.

Vậy đối tượng nào trong diện phải nộp thuế? Những người phải nộp thuế là những người có thu nhập đến mức phải nộp thuế, mức thu nhập này được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật về thuế, đồng thời những người có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau và những người có thu nhập nằm trong nhóm phải chịu thuế cũng phải thực hiện quyết toán thuế TNCN.

2. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân để làm gì?

Tại sao lại có quy định về quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân có quan trọng không?

Có thể thấy rằng, quyết toán thuế là hoạt động thể hiện sự tuân thủ quy định của pháp luật thuế, ngoài ra còn mang lại quyền lợi cho cá nhân đó. Một số những mục đích của việc quyết toán thuế như sau:

Thứ nhất, quyết toán thuế thu nhập cá nhân để không bị xử phạt hành chính. Đối với cá nhân phải nộp thêm thuế mà không thực hiện kê khai quyết toán đúng thời hạn; nếu cơ quan thuế phát hiện sẽ bị xử phạt hành chính.

Thứ hai, quyết toán thuế TNCN giúp người nộp thuế nhận lại được phần tiền thuế đã nộp thừa. Nếu cá nhân nộp thừa mà không thực hiện kê khai quyết toán thuế đúng thời hạn; sẽ không được hoàn trả lại số thuế đã nộp thừa; cũng như không được áp dụng chế độ bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

Như vậy, việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân thể hiện ý thức thực hiện pháp luật của mỗi cá nhân đối với phần nghĩa vụ của mình. Đồng thời còn mang lại lợi ích cho cá nhân đó nếu được nhận tiền thuế còn thừa theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, mỗi cá nhân đến hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân cần thực hiện quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.

3. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất theo Thông tư 80/2021

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng …/….)

[02] Lần đầu: ....[03] Bổ sung lần thứ: …

Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:

[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………...................

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ...............................................

[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:........................[11] Email: ...........................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………............................................

[13] Mã số thuế:

-

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................Ngày:.......................................

[15] Tên tổ chức trả thu nhập: …………………………………………………………

[16] Mã số thuế:

-

[17] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[18] Quận/huyện: ..................... [19] Tỉnh/thành phố: ...............................................

STT

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23]

[20]

VNĐ

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam

[21]

VNĐ

Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)

[22]

VNĐ

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[23]

VNĐ

2

Số người phụ thuộc

[24]

Người

3

Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30])

[25]

VNĐ

a

Cho bản thân cá nhân

[26]

VNĐ

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[27]

VNĐ

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[28]

VNĐ

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[29]

VNĐ

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[30]

VNĐ

4

Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25])

[31]

VNĐ

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[32]

VNĐ

6

Tổng số thuế đã nộp trong kỳ

([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38])

Trong đó:

[33]

VNĐ

a

Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập

[34]

VNĐ

b

Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập

[35]

VNĐ

c

Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có)

[36]

VNĐ

d

Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm

[37]

VNĐ

đ

Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm

[38]

VNĐ

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41]

[39]

VNĐ

a

Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[41]

VNĐ

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[42]=([32]-[33]-[39])>0

[42]

VNĐ

9

Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng)

[43]

VNĐ

10

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[44]=([32]-[33]-[39]) <0

[44]

VNĐ

11

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47]

[45]

VNĐ

Trong đó:

Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế

[46]

VNĐ

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác

[47]

VNĐ

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45]

[48]

VNĐ

Chỉ tiêu

<Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế tại chỉ tiêu [46] thì ghi thêm các thông tin sau:>

Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………………………………..……..

Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......

□ Tiền mặt:

Tên người nhận tiền:

CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:…….

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước

<Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác tại chỉ tiêu [47] thì ghi thêm các thông tin sau:>

Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:

Đơn vị tiền……….

STT

Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh

Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa

Số tiền còn phải nộp sau bù trừ

MST của NNT khác (nếu có)

Tên NNT khác (nếu có)

Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)

Nội dung khoản nợ/phát sinh

Chương

Tiểu mục

Tên CQT quản lý khoản thu

Địa bàn hành chính

Hạn nộp

Số tiền còn phải nộp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13) = (11) – (12)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:.......

…, ngày ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

4. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:..........................

[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………...................

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ...............................................

[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:........................[11] Email: ...........................

[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):……………...[12a] Mở tại: ………………

[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………............................................

[14] Mã số thuế:

-

[15] Địa chỉ: ………………………………………………………………………...

[16] Quận/huyện: ...................... [17] Tỉnh/thành phố: ..............................................

[18] Điện thoại: ....................... [19] Fax: ................. [20] Email: ............................

[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................Ngày:.......................................

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26]

[22]

VNĐ

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam

[23]

VNĐ

Trong đó:

Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

[24]

VNĐ

Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định

[25]

VNĐ

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[26]

VNĐ

2

Số người phụ thuộc

[27]

Người

3

Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33]

[28]

VNĐ

a

Cho bản thân cá nhân

[29]

VNĐ

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[30]

VNĐ

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[31]

VNĐ

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[32]

VNĐ

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[33]

VNĐ

4

Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28]

[34]

VNĐ

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[35]

VNĐ

6

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ [36]=[37]+[38]+[39] + [40]

[36]

VNĐ

a

Đã khấu trừ

[37]

VNĐ

b

Đã tạm nộp

[38]

VNĐ

c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[39]

VNĐ

d

Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43]

[41]

VNĐ

a

Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế

[42]

VNĐ

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[43]

VNĐ

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[44]=[35]-[36]-[41] >= 0

[44]

VNĐ

9

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[45] = [35]-[36]-[41] < 0

[45]

VNĐ

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48]

[46]

VNĐ

Trong đó:

Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế

[47]

VNĐ

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác

[48]

VNĐ

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [49]=[45]-[46]

[49]

VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN

5. Cách điền vào tờ khai thuế TNCN

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không tròn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [8] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ thường trú của cá nhân như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09], [10], [11] Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).

[12] Số tài khoán ngân hàng (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng mở tài khoản.

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[15], [16], [17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

[18], [19], [20] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[21] ] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[22] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ: chỉ tiêu [22] = [23] + [26].

[23] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[24] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[25] Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[26] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[27] Số người phụ thuộc: là số lượng người phụ thuộc của người nộp thuế có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

[28] Các khoản giảm trừ: chỉ tiêu [28 ] = [29 ] + [30 ] + [31 ] + [32 ] + [33 ]

[29] Cho bản thân cá nhân: chỉ tiêu [29 ] = 9 triệu đồng x 12 tháng (108 triệu đồng/năm). Riêng trường hợp cá nhân cứ trú là người nước ngoài có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,…) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính từ tháng 01 đến tháng rời Việt Nam.

[30] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 3,6 triệu đồng/người x số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

[31] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

[32] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng.

[34] Tổng thu nhập tính thuế: chỉ tiêu [34 ] = [22] – [25] – [28 ]

[35] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu [35 ] = [34 ] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[36] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ: chỉ tiêu [36 ] = [37 ] + [38 ] + [39 ] – [40]

[37] Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[38] Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40] Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: chỉ tiêu [41 ] = [42 ] + [43 ]

[42] Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: chỉ tiêu [42 ] = [35 ] x {[24] / ([22]-[25])} x 50%

[43] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.

[44] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu [44 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] >= 0, cá nhân có số thuế phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.

[45] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: chỉ tiêu [45 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.

[46] Tổng số thuế đề nghị hoàn: chỉ tiêu [46 ] = [47 ]+[48 ]

[47] Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.

[48] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này.

[49] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: chỉ tiêu [49 ] = [45 ]-[46 ].

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
7 10.479
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm