Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất 2025

Tải về

Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất 2025 hiện nay được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính. Mẫu dùng để làm căn cứ để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ thể vi phạm, do cơ quan có thẩm quyền lập theo quy định của pháp luật.

Mẫu biên bản vi phạm hành chính là biểu mẫu thông dụng được sử dụng trong đời sống hàng ngày khi dùng để xử phạt những sai phạm mà cá nhân hay tổ chức gây ra. Hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo và tải về mẫu chuẩn mới nhất tại đây.

Biên bản vi phạm hành chính được lập ra để ghi lại một cách khách quan, chi tiết hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức. Đây là bằng chứng ban đầu, quan trọng để xác định có hay không có vi phạm hành chính. Đồng thời biên bản là căn cứ để người có thẩm quyền xem xét, quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Mức độ vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ sẽ được xem xét dựa trên nội dung biên bản. Từ đó giúp bảo vệ quyền lợi của người vi phạm (có thể giải trình, khiếu nại) và người có thẩm quyền xử phạt (có căn cứ pháp lý để xử lý).

1. Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất 2025 - Mẫu MBB01

Biên bản vi phạm hành chính - Mẫu MBB01 dưới đây là mẫu được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020). Đây là mẫu mới nhất hiện nay được ban hành theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP và đang có hiệu lực pháp luật.

Mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118/2020/NĐ-CP

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BB-VPHC

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về............................. (2)

Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ...../...../........, tại (3) .....................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>(*) ............................................................................................................

Căn cứ: (4) .........................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

1. Người có thẩm quyền lập biên bản:

Họ và tên: ................................................................... Chức vụ: ........................................

Cơ quan: .............................................................................................................................

2. Với sự chứng kiến của: (5)

<Họ và tên>(*):........................................................... Nghề nghiệp: ...................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Hoặc <Họ và tên>(*): ................................................. Chức vụ: .........................................

Cơ quan: .............................................................................................................................

3. Người phiên dịch:

<Họ và tên>(*):........................................................... Nghề nghiệp: ...................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

<1. Họ và tên>(*): ...................................................... Giới tính: ..........................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...../...../................................. Quốc tịch: .........................................

Nghề nghiệp: .......................................................................................................................

Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................

ngày cấp: ...../...../......; nơi cấp: ...........................................................................................

<1. Tên của tổ chức>(*): ......................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................

.............................................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................

............; ngày cấp: ...../...../......; nơi cấp: .................................

Người đại diện theo pháp luật:(6)............................. Giới tính: ..........................................

Chức danh: (7) ....................................................................................................................

4. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)

.............................................................................................................................................

5. Quy định tại:(9)

.............................................................................................................................................

6. <Cá nhân/tổ chức>(*)bị thiệt hại (nếu có):(10)

.............................................................................................................................................

7. Ý kiến trình bày của <cá nhân/ngườiđi diện của tổ chức>(*) vi phạm:

.............................................................................................................................................

8. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):

.............................................................................................................................................

9. Ý kiến trình bày của <cá nhân/tổ chức>(*)bị thiệt hại (nếu có):

.............................................................................................................................................

10. Chúng tôi đã yêu cầu <cánhân/tổ chức>(*)vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

11. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)

.............................................................................................................................................

12. <Quyềnvà thời hạn giải trình>(*)(12): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*)kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ................................là <cá nhân /người đại diện của t chức>(*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(*)(14) đến (15) ................................................................................................ để thực hiện quyền giải trình.

13. Yêu cầu ông (bà) (13).................................... là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày ...../...../......, tại(16) ............................................................ để giải quyết vụ việc.

Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ...../...../......, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (13) .................................................................................... <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm không ký biên bản: ........................................................................................

<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>

Lý do ông (bà) (5) .................................................................................... <người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận: ....

....................................................................................

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ...../...../......

NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________________

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(*)(*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

Chỉnh sửa và tải về

2. Hướng dẫn cách viết mẫu biên bản vi phạm hành chính Nghị định 118

Dưới đây là hướng dẫn viết biên bản vi phạm hành chính chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:

- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.

- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.

Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.

(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...

(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.

- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.

- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «02 ngày làm việc».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «05 ngày làm việc».

- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14)(15).

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «văn bản giải trình».

(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.

(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

3. Các trường hợp xử lý vi phạm hành chính có lập biên bản?

Trên thực tế, có khá nhiều lỗi vi phạm hành chính không phải lập biên bản. Vậy trường hợp nào thì phải lập biên bản vi phạm hành chính? Cùng tham khảo dưới đây nhé.

Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính, việc xử phạt hành chính có lập biên bản được áp dụng với các hành vi sau:

Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

1. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 1 khoản 1 Điều 56 của Luật này.

2. Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.
Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Vậy các trường hợp vi phạm hành chính không phải lập văn bản theo Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính là gì? Mời các bạn theo dõi dưới đây.

Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.

Có thể thấy, việc quyết định có lập biên bản vi phạm hành chính hay không phụ thuộc vào mức độ lỗi, số tiền phạt là bao nhiêu. Khi hình phạt chỉ là phạt cảnh cáo hoặc phạt số tiền nhỏ, thì không cần thiết phải lập biên bản cho quá phức tạp.

4. Ai có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính?

Tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính là người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ khi phát hiện vi phạm hành chính.

Đối với hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc không thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý của mình, thì người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ phải lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền.

5. Khi nào phải lập biên bản vi phạm hành chính?

Theo Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính, khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản.

Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm.

Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó.

6. Thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

- Khi cá nhân, tổ chức có thẩm quyền đang thi hành công vụ mà phát hiện hành vi vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý thì phải kịp thời lập biên bản vi phạm (trừ những trường hợp xử phạt không cần lập biên bản).

- Nếu phát hiện vi phạm thông qua các phương tiện, công cụ kỹ thuật thì sau khi tìm được cá nhân, tổ chức vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính.

- Đối với các hành vi vi phạm trên tàu bay, tàu biển hay tàu hỏa thì thuyền trưởng, trưởng tàu sẽ có trách nhiệm lập biên bản và giao lại cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.

Trên đây là mẫu biên bản vi phạm hành chính 2025 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thủ tục hành chính trong mục Biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
4 17.755
Mẫu biên bản vi phạm hành chính mới nhất 2025
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Đóng
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng