Lý lịch của người xin vào Đảng Mẫu 2-KNĐ 2024 và hướng dẫn viết

Tải về

Mẫu lý lịch xin vào Đảng hay mẫu lý lịch Đảng viên là một tờ khai chi tiết về tiểu sử bản thân, quá trình hoạt động của người muốn gia nhập Đảng, các cá nhân liên quan mật thiết với cá nhân người muốn xin gia nhập Đảng như là vợ chồng, anh chị em, ông bà... Mẫu viết lý lịch của người xin vào Đảng là giấy tờ không thể thiếu khi muốn được kết nạp, đứng vào hàng ngũ Đảng. Mời các bạn cùng xem và Tải Mẫu lý lịch Đảng viên Mẫu 2-KNĐ 32 trang word/pdf mới nhất 2024 trên HoaTieu.vn.

Để xin vào Đảng, bên cạnh văn bản đơn xin vào Đảng, các bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ liên quan tới cá nhân, gia đình như mẫu lý lịch người xin vào Đảng. Người xin vào đảng cần kê khai lý lịch một cách đầy đủ và chính xác nhất. Các nội dung cần rõ ràng, trung thực theo quy định và người làm kê khai phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung đã khai. Mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất 2024 là mẫu 2-KNĐ ban hành theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên.

1. Lý lịch của người xin vào Đảng (Mẫu 2-KNĐ) theo Hướng dẫn 12

Mẫu viết lý lịch của người xin vào Đảng Mẫu 2-KNĐ 32 trang word có nội dung cơ bản như sau:

Mẫu 2-KNĐ

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LÝ LỊCH

CỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG

Ghi chú:

- Cảm tình đảng có thể sử dụng file này để viết bản thảo, sau đó gởi cho Đảng viên hướng dẫn xem và góp ý.

- Sau khi Đảng viên hướng dẫn góp ý xong thì viết tay vào quyển lý lịch.

Họ và tên đang dùng:

Họ và tên khai sinh :

Quê quán :

…………………………………….....................

…………………………………….....................

……………………………………......................

Số lý lịch:……………………………

a) Kích thước: 205 mm x145 mm.

b) Bìa: giấy trắng định lượng 200g / 1 m2.

c) Ruột: giấy trắng định lượng 80g / 1 m2.

d) Nội dung gồm 32 trang, cụ thể như sau:

- Trang 1: Sơ lược lý lịch;

- Trang 2-8: Lịch sử bản thân và những công việc, chức vụ đã qua;

- Trang 9: Đặc điểm lịch sử;

- Trang 10: Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua và đi nước ngoài;

- Trang 11: Khen thưởng và kỷ luật;

- Trang 12-24: Hoàn cảnh gia đình;

- Trang 25: Tự nhận xét; cam đoan và ký tên;

- Trang 26-31: Nhận xét của cấp ủy, tổ chức đảng nơi đến thẩm tra lý lịch của người vào Đảng.

- Trang 32: Nhận xét của chi ủy hoặc của chi bộ và chứng nhận của cấp ủy cơ sở.

2. Mẫu viết lý lịch của người xin vào Đảng

Mẫu lý lịch của người xin kết nạp Đảng số 2-KNĐ
Sơ yếu lý lịch của người xin vào Đảng

Nội dung cụ thể của mẫu Sơ yếu lý lịch của người xin vào Đảng được trình bày cụ thể và rõ ràng dưới đây.

Mẫu 2-KNĐ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LÝ LỊCH
CỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG

Họ và tên đang dùng:.....................................................................................................

Họ và tên khai sinh:........................................................................................................

Quê quán:......................................................................................................................

Số lý lịch:......................................................................................................................

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH

01. Họ và tên đang dùng:............................................................................. 02. Nam, Nữ

03. Họ và tên khai sinh:....................................................................................................

04. Bí danh:.....................................................................................................................

05. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................

06. Nơi sinh:....................................................................................................................

07. Quê quán:...................................................................................................................

08. Nơi cư trú:..................................................................................................................

- Nơi thường trú:...............................................................................................................

- Nơi tạm trú:....................................................................................................................

09. Dân tộc: ......................... 10. Tôn giáo:........................................................................

11. Nghề nghiệp hiện nay:...................................................................................................

12. Trình độ hiện nay:.........................................................................................................

- Giáo dục phổ thông:.........................................................................................................

- Giáo dục nghề nghiệp:......................................................................................................

- Giáo dục đại học và sau đại học:.......................................................................................

- Học hàm:.................................... Lý luận chính trị:...........................................................

- Ngoại ngữ: ...................................................Tin học:.......................................................

- Tiếng dân tộc thiểu số:......................................................................................................

13. Ngày và nơi vào Đoàn TNCSHCM: ................................................................................

14. Ngày và nơi vào Đảng CSVN lần thứ nhất (nếu có):.........................................................

15. Ngày và nơi công nhận chính thức lần thứ nhất (nếu có):.................................................

16. Người giới thiệu vào Đảng lần thứ nhất (nếu có):.............................................................

1)......................................................................................................................................

2).......................................................................................................................................

17. LỊCH SỬ BẢN THÂN

..........................................................................................................................................

18. NHỮNG CÔNG TÁC, CHỨC VỤ ĐÃ QUA

Từ tháng năm
đến tháng năm

Làm việc gì, ở đâu

Chức vụ

19. ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ

..........................................................................................................................................

20. NHỮNG LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐÃ QUA

Tên trường

Ngành học hoặc tên lớp học

Hình thức học

Từ tháng năm

đến tháng năm

Văn bằng

chứng chỉ

21. ĐI NƯỚC NGOÀI

Từ tháng năm

đến tháng năm

Nội dung đi

Nước nào

22. KHEN THƯỞNG

Tháng năm

Lý do, hình thức

Cấp quyết định

23. KỶ LUẬT

Tháng năm

Lý do, hình thức

Cấp quyết định

24. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH

1. Cha đẻ:................................................... , năm sinh:...............................................

Nơi sinh:.....................................................................................................................

Quê quán:....................................................................................................................

Nơi cư trú:...................................................................................................................

Nghề nghiệp:................................................................................................................

Hoàn cảnh kinh tế:........................................................................................................

Lịch sử chính trị qua từng thời kỳ:.................................................................................

2. Mẹ đẻ:.................................................... , năm sinh:................................................

Nơi sinh:......................................................................................................................

Quê quán:....................................................................................................................

Nơi cư trú:...................................................................................................................

Nghề nghiệp:................................................................................................................

Hoàn cảnh kinh tế:........................................................................................................

Lịch sử chính trị qua từng thời kỳ:.................................................................................

3. Anh chị em ruột: (khai rõ như Cha, Mẹ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ)

- Anh:...........................................................................................................................

- Chị:............................................................................................................................

- Em:............................................................................................................................

4. Ông, Bà Nội:

- Ông Nội:.............................................. Năm sinh:........................................................

Nơi cư trú:.....................................................................................................................

Nghề nghiệp:...................................................................................................................

Lịch sử chính trị:.............................................................................................................

- Bà Nội:................................................ Năm sinh:.........................................................

Nơi cư trú:.....................................................................................................................

Nghề nghiệp:..................................................................................................................

Lịch sử chính trị:............................................................................................................

5. Ông, Bà Ngoại:

- Ông Ngoại:......................................... Năm sinh:.........................................................

Nơi cư trú:....................................................................................................................

Nghề nghiệp:.................................................................................................................

Lịch sử chính trị:...........................................................................................................

- Bà Ngoại:........................................... Năm sinh:.........................................................

Nơi cư trú:....................................................................................................................

Nghề nghiệp:.................................................................................................................

Lịch sử chính trị:...........................................................................................................

6. Bên Vợ/Chồng: (bao gồm Cha, Mẹ, Anh em ruột của vợ/chồng; Vợ/chồng và các con, các mục khai giống như Cha, Mẹ đẻ)

25. TỰ NHẬN XÉT

(Ghi những ưu điểm, khuyết điểm chính của bản thân về các mặt phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng, sự tín nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác đối với bản thân như thế nào)

.....................................................................................................................................

26. CAM ĐOAN VÀ KÝ TÊN

Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng và chịu trách nhiệm trước Đảng về những nội dung đã khai trong lý lịch.

............, ngày.........tháng........năm............
Ký tên
(Ghi rõ họ và tên)

3. Cách viết lý lịch của người xin vào Đảng

Người vào Đảng tự khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng các nội dung trong lý lịch; không tẩy xoá, sửa chữa và nhờ người khác viết hộ.

1. Họ và tên đang dùng: Viết đúng họ, chữ đệm và tên, ghi như trong giấy chứng minh nhân dân, bằng chữ in hoa. Ví dụ: NGUYỄN VĂN HÙNG.

2. Nam, nữ: là nam thì gạch chữ “nữ”, là nữ thì gạch chữ “nam”.

3. Họ và tên khai sinh: viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh.

4. Bí danh: viết các bí danh đã dùng.

5. Ngày, tháng, năm sinh: viết đúng ngày, tháng, năm sinh đã ghi trong giấy khai sinh. Nếu không còn giấy khai sinh thì khai theo giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc theo các giấy tờ cần thiết khác chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại điều kiện theo quy định tại điều 29 Bộ luật dân sự.

6. Nơi sinh: Viết rõ thôn, xã, huyện, tỉnh, thành phố; số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố theo tên hiện hành của hệ thống hành chính Nhà nước nơi cấp giấy khai sinh.

7. Quê quán: là nơi sinh sống của ông, bà nội, cha đẻ, trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ bố, mẹ). Viết địa chỉ như chỉ tiêu 06 nêu trên.

8. Nơi ở hiện nay: là nơi đăng ký trong sổ hộ khẩu. Viết địa chỉ như chỉ tiêu 06 nêu trên. Nếu bản thân hiện nay đang tạm trú ở đâu thì viết thêm địa chỉ nơi tạm trú.

9. Dân tộc: viết tên dân tộc gốc của bản thân như: Kinh, Thái, Tày, Nùng, Mường...(nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là người nước ngoài).

10. Tôn giáo: trước khi vào Đảng theo tôn giáo nào thì ghi rõ: đạo Phật, đạo Thiên chúa, đạo Hồi, đạo Cao Đài, đạo Hoà Hảo...ghi cả chức sắc trong tôn giáo (nếu có), không theo đạo nào thì ghi “không”.

11. Nghề nghiệp của bản thân hiện nay: viết rõ: công nhân, nông dân, công chức, viên chức, nhân viên, thợ thủ công, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp...; nếu sống phụ thuộc gia đình thì ghi là học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm.

12. Trình độ hiện nay:

- Giáo dục phổ thông: viết rõ đã học xong lớp mấy hệ 10 hay 12 năm, chính quy hay bổ túc văn hoá (ví dụ: 8/10 chính quy; 9/10 bổ túc văn hoá).

- Chuyên môn, nghiệp vụ, học vị, học hàm: đã được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật gì thì viết theo văn bằng đã được cấp, thuộc chuyên ngành nào, học chính quy hay tại chức. Cụ thể như sau:

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: viết theo bằng cấp về chuyên môn nghiệp vụ (ví dụ: Công nhân kỹ thuật hàn bậc 3, Trung cấp Thú y, Cao đẳng Sư phạm, Đại học nông nghiệp...).

+ Học vị: viết rõ học vị theo bằng cấp về chuyên môn kỹ thuật (ví dụ: Tiến sỹ Toán học, Thạc sỹ Triết học, Cử nhân Luật, Kỹ sư cơ khí, Bác sỹ Ngoại khoa...theo đúng văn bằng) nếu có nhiều bằng thì ghi tất cả.

+ Học hàm: là danh hiệu được Nhà nước phong như: Giáo sư, Phó Giáo sư.

- Lý luận chính trị: viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân, hệ chính quy hay tại chức. Nếu đã học xong chương trình 2 năm ở trong nước trước đây, ở Liên Xô (cũ) và một số nước xã hội chủ nghĩa khác thì viết là cao cấp. Nếu đã học ở các trường đại học trong nước viết theo quy định của Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương.

- Ngoại ngữ: viết theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp: Đại học Anh ngữ, Pháp ngữ, Nga ngữ...(nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ). Đối với hệ bồi dưỡng ngoại ngữ thì ghi là: Anh, Pháp, Nga...trình độ A, B, C, D.

13. Ngày và nơi kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: viết rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đoàn (chi đoàn, đoàn cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).

14. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ nhất (nếu có): viết rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).

15. Ngày và nơi công nhận chính thức lần thứ nhất (nếu có): Viết như chỉ tiêu 14.

16. Người giới thiệu vào Đảng lần thứ nhất (nếu có): viết rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác từng người lúc giới thiệu mình vào Đảng, nếu ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu thì viết rõ tên đoàn thanh niên cơ sở và tổ chức đoàn thanh niên cấp trên trực tiếp.

17. Lịch sử bản thân: tóm tắt quá khứ từ thời niên thiếu cho đến ngày tham gia hoạt động xã hội (như ngày vào Đoàn thanh niên, nhập ngũ), ngày thoát ly hoặc ngày vào hoạt động trong các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội.

18. Những công tác, chức vụ đã qua: viết đầy đủ, rõ ràng, liên tục 9theo tháng) từ khi tham gia hoạt động xã hội đến nay, từng thời gian làm việc gì? ở đâu? Giữ chức vụ gì về Đảng, chính quyền, trong lực lượng vũ trang, các đoàn thể, các tổ chức văn hoá, giáo dục, khoa học, xã hội...(viết cả thời gian nhập ngũ, xuất ngũ, tái ngũ, bị bắt, bị tù, bị đứt liên lạc hoặc không hoạt động nếu có...)

19. Đặc điểm lịch sử: Viết rõ lý do bị ngừng sinh hoạt đảng (nếu có); có bị bắt, bị tù không (do chính quyền nào, từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu). Có tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu?).

20. Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua: viết rõ đã học những lớp lý luận chính trị hay chuyên môn, nghiệp vụ nào, theo chương trình gì; cấp nào mở, tên trường, thời gian học, ở đâu; học chính quy hay tại chức; tên văn bằng hoặc chứng chỉ được cấp.

21. Đi nước ngoài: viết rõ thời gian từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào, đi nước nào, nội dung đi; do cấp nào cử đi.

22. Khen thưởng: viết rõ tháng năm, hình thức được khen thưởng (từ bằng khen trở lên), cấp nào quyết định; các danh hiệu được Nhà nước phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo ưu tú...

23. Kỷ luật: viết rõ tháng năm, lý do sai phạm, hình thức kỷ luật (về kỷ luật đảng, chính quyền, đoàn thể từ khiển trách trở lên). Cấp nào quyết định.

24. Hoàn cảnh gia đình: Viết rõ những người chủ yếu trong gia đình như:

- Cha, mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ), cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng), vợ hoặc chồng: Viết rõ: họ và tên, năm sinh, quê quán; chỗ ở, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị của từng người qua các thời kỳ:

+ Về hoàn cảnh kinh tế từng người: Viết rõ thành phần giai cấp trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo nông, công, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh thành phố phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản...(nếu có sự thay đổi thành phần giai cấp cần nói rõ lý do). Nếu thành phần gia đình chưa được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì viết như nội dung hướng dẫn ở chỉ tiêu 11 nêu trên. Nguồn thu nhập, mức sống của gia đình hiện nay (viết tại thời điểm kê khai, bao gồm: Tổng thu nhập của hộ gia đình (trong 01 năm): gồm lương, các nguồn thu khác của bản thân và của các thành viên cũng sinh sống chung trong một hộ gia đình về kinh tế. Nhà ở, đất ở, đất sản xuất, kinh doanh (viết rõ ngồn gốc: được cấp, đựoc thuê, tự mua, xây dựng, nhà đất thừa kế...tổng diện tích) của bản thân và của các thành viên khác cũng sinh sống chung trong một hộ gia đình (thành viên nào đã ra ở riêng thì không khai ở đây). Hoạt động kinh tế: Viết rõ kinh tế cá thể, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tư nhân, chủ trang trại...số lao động thuê mướn. Những tài sản có giá trị lớn: Viết những tài sản của bản thân và hộ gia đình có giá trị 50 triệu đồng trở lên.).

+ Về thái độ chính trị của từng người: Viết rõ đã tham gia tổ chức cách mạng, làm công tác gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong tổ chức chính quyền, đoàn thể, đảng phái nào... của đế quốc hoặc chế độ cũ; hiện nay, những người đó làm gì? ở đâu? Nếu chết thì ghi rõ lý do chết, năm nào? Tại đâu?

- Anh, chị, em ruột của bản thân, của vợ (hoặc chồng); các con: Viết rõ họ tên, năm sinh (tuổi), chỗ ở, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị qua các thời kỳ như trên.

- Đối với ông, bà, nội ngoại, chú bác cô dì cậu ruột: viết rõ họ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và thái độ chính trị qua các thời kỳ của từng người như trên.

25. Tự nhận xét: Viết những ưu, khuyết điểm chính của bản thân về các mặt: phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng từ khi phấn đấu và Đảng đến nay; sự tín nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác đối với bản thân như thế nào?

26. Cam đoan và ký tên: Viết “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng và chịu trách nhiệm trước Đảng về những điều đã khai trong lý lịch”; viết rõ ngày, tháng, năm, ký tên, ghi rõ họ tên.

4. Quy định về việc thẩm tra lý lịch của người vào Đảng

Tại Điểm 3.4 Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng. Cụ thể:

3.4- Thẩm tra lý lịch của người vào Đảng

a) Những người cần thẩm tra về lý lịch gồm:

- Người vào Đảng.

- Cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (sau đây gọi chung là người thân).

b) Nội dung thẩm tra, xác minh

- Đối với người vào Đảng: làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay; về chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.

- Đối với người thân: làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay; việc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

c) Phương pháp thẩm tra, xác minh

- Nếu người vào Đảng có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên: cha, mẹ đẻ, anh, chị, em ruột, con đẻ và trong lý lịch người vào Đảng đã khai đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định, thì không phải thẩm tra, xác minh.

Nếu vợ (chồng) người vào Đảng đang là đảng viên hoặc có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên: cha, mẹ đẻ, anh, chị, em ruột và trong lý lịch của người vào Đảng đã khai đầy đủ, rõ ràng trung thực theo quy định, thì không phải thẩm tra, xác minh bên vợ (chồng).

Nội dung nào chưa rõ thì thẩm tra, xác minh nội dung đó; khi cấp ủy cơ sở (ở quê quán hoặc nơi cư trú, nơi làm việc) đã xác nhận, nếu có nội dung nào chưa rõ thì đến ban tổ chức cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng để thẩm tra làm rõ.

- Những nội dung đã biết rõ trong lý lịch của người vào Đảng và những người thân đều sinh sống, làm việc tại quê quán trong cùng một tổ chức cơ sở đảng (xã, phường, thị trấn...) từ đời ông, bà nội đến nay thì chi ủy báo cáo với chi bộ, chi bộ kết luận, cấp ủy cơ sở kiểm tra và ghi ý kiến chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch, không cần thẩm tra riêng.

- Việc thẩm tra lý lịch của người vào Đảng trong lực lượng vũ trang được đối chiếu với lý lịch của người đó khai khi nhập ngũ hoặc khi được tuyển sinh, tuyển dụng. Nếu có nội dung nào chưa rõ phải tiến hành thẩm tra, xác minh để làm rõ.

- Người vào Đảng đang ở ngoài nước thì đối chiếu với lý lịch của người đó do cơ quan có thẩm quyền ở trong nước đang quản lý hoặc lấy xác nhận của cấp ủy cơ sở nơi quê quán hoặc nơi cư trú, nơi làm việc của người đó ở trong nước.

- Người thân của người vào Đảng đang ở ngoài nước, thì cấp ủy nơi người vào Đảng làm văn bản nêu rõ nội dung đề nghị cấp ủy hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài nước (qua Đảng ủy Ngoài nước) để lấy xác nhận; trường hợp chưa rõ về chính trị thì đến cơ quan an ninh có trách nhiệm quản lý, theo dõi tổ chức đó để thẩm tra.

- Người vào Đảng và người thân của người vào Đảng đang làm việc tại cơ quan đại diện, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, thì đại diện cấp ủy cơ sở đến nơi làm việc và cơ quan an ninh có trách nhiệm quản lý, theo dõi các tổ chức đó để thẩm tra những vấn đề có liên quan đến chính trị của những người này.

d) Trách nhiệm của các cấp ủy và đảng viên

- Trách nhiệm của chi bộ và cấp ủy cơ sở nơi có người vào Đảng:

+ Kiểm tra, đóng dấu giáp lai vào các trang trong lý lịch của người vào Đảng (chi ủy chưa nhận xét và cấp ủy cơ sở chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch).

+ Gửi công văn đề nghị thẩm tra và lý lịch người xin vào Đảng đến cấp ủy cơ sở hoặc cơ quan có trách nhiệm để thẩm tra; trường hợp cần thiết thì chi bộ cử đảng viên đi thẩm tra. Đảng viên đi thẩm tra có trách nhiệm báo cáo cấp ủy những nội dung được giao bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Đảng về nội dung đó.

+ Tổng hợp kết quả thẩm tra, ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch của người vào Đảng.

- Trách nhiệm của cấp ủy cơ sở và cơ quan nơi được yêu cầu xác nhận lý lịch:

+ Chỉ đạo chi ủy hoặc bí thư chi bộ (nơi chưa có chi ủy) và cơ quan trực thuộc có liên quan xác nhận vào lý lịch người xin vào Đảng.

+ Cấp ủy cơ sở nơi đến thẩm tra: thẩm định, ghi nội dung cần thiết về lý lịch của người xin vào Đảng do cấp ủy nơi có người xin vào Đảng yêu cầu đã đúng, hay chưa đúng hoặc chưa đủ với nội dung người xin vào Đảng đã khai trong lý lịch; tập thể cấp ủy hoặc ban thường vụ cấp ủy thống nhất nội dung ghi vào mục “Nhận xét của cấp ủy, tổ chức đảng...” ở phần cuối bản “Lý lịch của người xin vào Đảng”. Người thay mặt cấp ủy xác nhận, ký tên, ghi rõ chức vụ đóng dấu vào lý lịch và gửi cho cấp ủy cơ sở có yêu cầu; nếu gửi theo đường công văn thì không để chậm quá 30 ngày làm việc (ở trong nước), 90 ngày làm việc (ở ngoài nước) kể từ khi nhận được công văn đề nghị thẩm tra lý lịch.

+ Tập thể lãnh đạo ban tổ chức cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi được yêu cầu thẩm tra lý lịch thống nhất về nội dung trước khi xác nhận vào lý lịch của người xin vào Đảng.

đ) Kinh phí chi cho việc đi thẩm tra lý lịch của người vào Đảng ở các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, cước gửi công văn thẩm tra, công tác phí cho đảng viên đi thẩm tra được thanh toán theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước; ở các đơn vị khác nếu có khó khăn về kinh phí thì cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng cấp kinh phí./.

Trên đây, HoaTieu.vn đã giới thiệu với các bạn mẫu lý lịch của người xin vào Đảng, và hướng dẫn viết lý lịch Đảng viên Mẫu 2-KNĐ. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp quá trình làm đơn xin kế nạp Đảng của các bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
30 196.583
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm