Giấy ủy quyền nhận tiền 2024 mới nhất

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền sử dụng trong các giao dịch dân sự như ủy quyền nhận tiền đặt cọc, ủy quyền nhận gửi tiền, ủy quyền nhận lương hưu, ... theo thỏa thuận hoặc hợp đồng. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền nhận tiền được cập nhật mới nhất năm 2023, mời các bạn cùng tham khảo hoặc download về sử dụng.

Cá nhân người lao động có thể thực hiện ủy quyền nhận tiền lương hưu, thai sản, bảo hiểm thất nghiệp… nếu không thể trực tiếp đi làm thủ tục hoặc nhận tiền. Để việc ủy quyền có hiệu lực, bạn cần dùng đến mẫu Giấy ủy quyền nhận tiền để ủy quyền cho người khác nhận thay mình. Dưới đây là một số mẫu Giấy ủy quyền nhận tiền 2023 mới nhất sử dụng phổ biến nhất, mời các bạn tham khảo và tải về tiện sử dụng.

1. Giấy ủy quyền nhận tiền là gì?

Giấy ủy quyền là văn bản khá thường gặp khi phải làm việc với các cơ quan nhà nước trong đó nghi nhận việc cá nhân, doanh nghiệp giao cho người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thay mặt thực hiện một hoạt động pháp lý nào đó.

Ủy quyền nhận tiền là việc một cá nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền/lấy tiền/nhận tiền thay chủ thể có tài sản/tiền. Khi nhận tiền thay người khác, thì cá nhân đi nhận tiền phải có mẫu giấy ủy quyền nhận tiền để đảm bảo sự hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 1

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền ghi nhận việc một cá nhân có thể thay mặt cho một người khác (người ủy quyền) lấy tiền, nhận tiền hoặc lĩnh tiền thay người có tiền hoặc tài sản.

Giấy ủy quyền nhận tiền 2021 mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***--------

......., ngày.....tháng....năm.....

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

(về việc nhận tiền.............)

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;

Bên ủy quyền: (Bên A).....................................................................................

Họ và tên người ủy quyền:................................................................................

Số CCCD/CMND:........................ Nơi cấp:............ Ngày cấp:.../.../....

Mã số thuế (nếu có):...................................Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):.........

Điện thoại: ................................... Fax: ..........................................................

Số tài khoản:................................... Mở tại ngân hàng: ...................................

Bên được ủy quyền (Bên B): ..............................................................................

Họ và tên người được ủy quyền: ........................................................................

Số CCCD/CMND::.........Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../.....

Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ............................

Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................

Số tài khoản:...................................... Mở tại ngân hàng: .....................................

Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:

1. Mục đích ủy quyền: ..........................................................................................

2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền...................................thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

- Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.

- Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.

3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.

Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:

Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.

Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:

- Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.

- Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.

Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.

BÊN ỦY QUYỀNBÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

3. Mẫu giấy ủy quyền lĩnh hộ tiền số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***--------

......., ngày.....tháng....năm.....

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

(về việc nhận tiền.............)

- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13;

- Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;

Bên ủy quyền: (Bên A)......................................................................................

Họ và tên người ủy quyền:................................................................................

Số CCCD/CMND:........................ Nơi cấp:............ Ngày cấp:.../.../....

Mã số thuế (nếu có):...................................Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):.........

Điện thoại: ................................... Fax: ..........................................................

Số tài khoản:................................... Mở tại ngân hàng: ...................................

Bên được ủy quyền (Bên B): ..............................................................................

Họ và tên người được ủy quyền: ........................................................................

Số CCCD/CMND:.........Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../.....

Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ............................

Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................

Số tài khoản:...................................... Mở tại ngân hàng: .....................................

Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:

1. Mục đích ủy quyền: ..........................................................................................

2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền...................................thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

- Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.

- Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.

3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.

Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:

Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.

Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:

- Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.

- Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.

Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

4. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đặt cọc số 3

Số:......../2014/UQ/.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

...................., ngày.....tháng......năm.........

GIẤY ỦY QUYỀN
V/v Nhận tiền đặt cọc hợp đồng .................

- Căn cứ nhu cầu, khả năng và thỏa thuận của các Bên,

Bên ủy quyền (Bên A):

.....................................................................................................................................

- Mã số thuế:..................................................................................................................

- Đại diện:.............................................................. Chức vụ:.............................................

- Địa chỉ:............................................................................................................................

- Điện thoại:..................................................... Fax:.............................................................

- Tài khoản số:...................................................... tại Ngân hàng:...........................................

Bên được ủy quyền (Bên B):

..............................................................................................................................

- Mã số thuế:........................................................................................................................

- Đại diện:....................................................... Chức vụ:......................................................

- Địa chỉ:.............................................................................................................................

- Điện thoại:......................................................... Fax:..............................................................

- Tài khoản số:.................................................... tại Ngân hàng:..............................................

Sau khi tiến hành thỏa thuận, các Bên đồng ý lập Giấy ủy quyền này theo các nội dung sau đây:

Điều 1. Nội dung ủy quyền

1. Mục đích ủy quyền: ........................................................................

2. Bên B có quyền thay mặt Bên A trực tiếp nhận từ khách hàng số tiền đặt cọc thông qua chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

3. Số tiền nêu tại khoản 1 phải là Đồng Việt Nam và là cố định. Bên B không có quyền nhận từ khách hàng số tiền ít hơn hoặc nhiều hơn số tiền này.

4. Việc giao nhận tiền đặt cọc nêu tại Khoản 1 Điều này phải theo đúng trình tự quy định tại Hợp đồng số.......... và Bên B phải lập văn bản Thỏa thuận đặt cọc theo mẫu của Bên A.

Điều 2. Phạm vi ủy quyền

1. Nội dung ủy quyền nêu tại Điều 1 chỉ có hiệu lực trong phạm vi công việc các Bên đã thỏa thuận tại Hợp đồng số.....và chỉ áp dụng đối với các căn hộ được giới hạn bởi nội dung Hợp đồng này.

2. Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong quá trình khách hàng đăng ký và đặt cọc phải tuân theo nội dung Hợp đồng số...............................

Điều 3. Thù lao ủy quyền

Việc ủy quyền giữa các Bên không có thù lao.

Điều 4. Hiệu lực ủy quyền

1. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày các Bên ký kết.

2. Giấy ủy quyền này sẽ hết hiệu lực đồng thời khi Hợp đồng đặt cọc ........... hết hiệu lực hoặc tại một thời điểm theo quyết định đơn phương của Bên A.

3. Giấy ủy quyền này là phần không thể tách rời của Hợp đồng đặt cọc.

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
TM...............

..........................................

BÊN ỦY QUYỀN
TM...............

.........................................

5. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền lương hưu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----***----

GIẤY ỦY QUYỀN

I. Người ủy quyền:

Họ và tên: ......................................................... Sinh ngày ....... /...... /..........

Mã số BHXH:..................................................................................................

Loại chế độ được hưởng (1): ..........................................................................

Số điện thoại liên hệ:......................................................................................

Số CMND/số căn cước công dân/số hộ chiếu/: ................................. do.......................... cấp ngày .../......./......

Nơi cư trú (2): .................................................................................................

II. Người được ủy quyền:

Họ và tên: ....................................................., sinh ngày ......... /........ /..........

Số CMND/số căn cước công dân /hộ chiếu/:.................................................

do.......................... cấp ngày .../......./......

Nơi cư trú (3): ..................................................................................................

Số điện thoại:..................................................................................................

III. Nội dung ủy quyền (4):

........................................................................................................................

........................................................................................................................

IV. Thời hạn ủy quyền (5):

........................................................................................................................

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.

Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc bảo hiểm xã hội cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.

......, ngày ... tháng ... năm ....
Chứng thực chữ ký của người ủy quyền (6)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

...., ngày...tháng...năm....
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày...tháng...năm .....
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

6. Giấy Ủy quyền nhận tiền thai sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–o0o————

….. , ngày ….. tháng ….. năm .............

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v ủy quyền nhận tiền thai sản)

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Quyết định số ….. của Bảo hiểm xã hội Việt Nam giải quyết chế độ thai sản của người lao động;

Tôi là: (người có quyền)...................................................

CMND/CCCD số: ..............................do: .................cấp ngày:.........................

Hộ khẩu thường trú:................................................................

Ủy quyền cho: (Người được ủy quyền)...................................................

CMND/CCCD số: ..............................do: .................cấp ngày:.........................

– Nội dung ủy quyền: Ủy quyền nhận tiền thai sản theo quyết định số ………… của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ngày… tháng …. năm cho (người ủy quyền).

– Thời hạn ủy quyền: …………………. kể từ ngày ……. tháng….. năm ..........

Người Ủy quyền

7. Cách viết giấy ủy quyền nhận tiền

Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày....

Các bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn khi biên soạn giấy tờ.

- Mở đầu là Quốc hiệu tiêu ngữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Tiếp theo là Tên loại giấy ủy quyền, ở đây là Giấy ủy quyền nhận tiền:

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

- Thông tin Bên ủy quyền:

  • Các thông tin cơ bản về người đại diện: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc số căn cước công dân, Hộ khẩu thường trú, địa chỉ thường trú, số điện thoại, mã số thuế công ty (nếu cần)
  • Bên nhận ủy quyền với thông tin người đại diện đứng ra chịu trách nhiệm ký trên giấy ủy quyền: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc số căn cước công dân, Hộ khẩu thường trú, địa chỉ thường trú, số điện thoại, mã số thuế công ty (nếu cần).

- Nội dung ủy quyền: Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày .... đến ngày ..... Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).

Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Giấy ủy quyền nhận tiền 2024 mới nhất cùng hướng dẫn cách viết chi tiết để các bạn tham khảo. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày qua các tình huống như ủy quyền nhận thay tiền bảo hiểm, tiền đặt cọc, tiền thai sản, tiền lương hưu...

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
11 48.448
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo