Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất 2024 mới nhất

Hoatieu xin chia sẻ Tổng hợp các Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất 2024 mới nhất. Các vấn đề liên quan đến đất đai, nhà cửa đều là những vấn đề rất quan trọng, bởi vì giá trị của nó không hề nhỏ. Vì thế, nhà nước ta có quy định các điều khoản và biểu mẫu pháp luật khá chặt chẽ về vấn đề này. Việc thay mặt đại diện cho ai đó làm các vấn đề về đất đai cần phải có đơn ủy quyền có hiệu lực của họ, mời các bạn cùng tham khảo các mẫu đơn ủy quyền đất đai, nhà đất trong từng trường hợp nhé.

1. Quy định về vấn đề ủy quyền trong lĩnh vực đất đai

Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện một hay nhiều công việc trong hợp đồng ủy quyền. Hiệu lực hợp đồng ủy quyền có hiệu lực theo sự thỏa thuận của các bên.

Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:

- Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

- Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

2. Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất

Các bên tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng ủy quyền với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Hợp đồng ủy quyền trong lĩnh vực nhà đất bao gồm những điều khoản cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên.
  • Nội dung công việc, thời hạn ủy quyền.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Thù lao mà bên được ủy quyền nhận được.

3. Các mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất mới nhất

4. Thời hạn đại diện ủy quyền

Căn cứ Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn đại diện như sau:

- Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

+ Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;

+ Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

5. Trường hợp chấm dứt đại diện ủy quyền

Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp tại khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 sau đây:

- Theo thỏa thuận;

- Thời hạn ủy quyền đã hết;

- Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

- Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

- Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

- Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

6. Hỏi đáp về các trường hợp ủy quyền lĩnh vực đất đai, nhà đất

6.1. Ai phải nộp thuế khi ủy quyền bán nhà đất?

Tiết b.2 điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:

"Trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản"

Theo quy định trên thì người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền. Nếu các bên thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thì thực hiện theo thỏa thuận.

6.2. Đất đã uỷ quyền có được đưa vào di chúc thừa kế tài sản không?

Vấn đề này tùy theo từng trường hợp thì sẽ có cách xử lý khác nhau:

+ Trường hơp nếu ủy quyền quản lý, sử dụng thì người được ủy quyền chỉ được phép quản lý sử dụng mảnh đất. Người ủy quyền vẫn có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi mất đi.

+ Trường hợp nếu ủy quyền định đoạt, cho phép người chú thực hiện tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người được ủy quyền có thể nhân danh người ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng sang cho người khác. Khi đã thực hiện xong thủ tục chuyển tên cho người khác thì người ủy quyền không còn quyền đối với tài sản đó và không thể lập di chúc định đoạt tài sản này.

6.3. Có bị mất đất khi ký hợp đồng ủy quyền sử dụng hay không?

Điều này phụ thuộc rất lớn vào nội dung ủy quyền của bạn. Nếu bạn chỉ ủy quyền một phần công việc về vấn đề nhà đất cho bên được ủy quyền như "thay mặt mình làm hồ sơ thủ tục để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" thì người được ủy quyền chỉ được quyền đi làm hồ sơ thủ tục để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chứ không được làm bất kỳ một điều gì khác.

6.4. Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không?

Các bên ủy quyền có quyền chấm dứt hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có), quy định này được ghi nhận rõ tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015.

* Trường hợp bên ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng:

- Ủy quyền có thù lao: Bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

- Ủy uyền không có thù lao: Bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Lưu ý: Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

* Trường hợp bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

- Ủy quyền không có thù lao: Bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.

- Ủy quyền có thù lao: Bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Trên đây là Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất 2024 mới nhất và các quy định liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 40
0 Bình luận
Sắp xếp theo