Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
Định kỳ 06 tháng và hàng năm, doanh nghiệp phải gửi Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động (Mẫu Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Mời các bạn tham khảo mẫu báo cáo dưới đây.
- Mẫu báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành'
- Báo cáo tổng kết công tác năm
- Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động mới nhất
1. Quy định về báo cáo tình hình tai nạn lao động
Báo cáo tình hình tai nạn lao động được quy định:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH:
"Điều 4. Đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người lao động được biết. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân xưởng (đối với các tổ đội, phân xưởng có xảy ra tai nạn lao động) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ sở (nếu có)."
+ Đồng thời tiến hành báo cáo tình hình tai nạn lao động theo quy định tại Điều 36 Luật an toàn vệ sinh lao động:
"Điều 36. Thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
1. Người sử dụng lao động phải thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng tại cơ sở của mình và định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác".
Được hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP:
"Điều 24. Thời Điểm nộp báo cáo tai nạn lao động
1. Người sử dụng lao động gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; báo cáo gửi trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này. Báo cáo gửi bằng một trong các hình thức sau đây: trực tiếp, fax, đường bưu điện, thư điện tử."
2. Khi nào cần lập báo cáo tai nạn lao động
Căn cứ vào Nghị định 39/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp phải thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động, các yếu tố gây chấn thương trong tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình và lập Sổ thống kê tai nạn lao động theo từng năm.
Quy định pháp lý về mẫu báo cáo tai nạn lao động theo Điều 36 của Luật An toàn Vệ sinh Lao động: người sử dụng lao động phải thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng tại cơ sở của mình và định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
Từ việc thống kê này, định kỳ 06 tháng và hàng năm, doanh nghiệp phải gửi báo cáo định kỳ về tai nạn lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với thời hạn như sau:
- Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm: Gửi trước ngày 05 tháng 07 của năm báo cáo.
- Mẫu báo cáo tình hình tai nạn lao động cả năm: Gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo.
3. Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
Đơn vị báo cáo:...........................................................
Địa chỉ: | Mã huyện, quận: |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo (6 tháng hoặc cả năm) năm
Ngày báo cáo:.....................................................
Thuộc loại hình cơ sở: ...........................Mã loại hình cơ sở: | 1 | 3 | 2 |
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở:...........................................................
Mã lĩnh vực:..................................................... |
Tổng số lao động của cơ sở:.............người, trong đó nữ:.................người
Tổng quỹ lương:.....................triệu đồng
I. Tình hình chung tai nạn lao động
Tên chỉ tiêu thống kê | Mã số | Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật | ||||||||||
Số vụ (Vụ) | Số người bị nạn (Người) | |||||||||||
Tổng số | Số vụ có người chết | Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên | Tổng số | Số LĐ nữ | Số người chết | Số người bị thương nặng | ||||||
Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1. Tai nạn lao động | ||||||||||||
1.1. Phân theo nguyên nhân xảy ra TNLĐ (Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động) | ||||||||||||
a. Do người sử dụng lao động | ||||||||||||
Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị không đảm bảo an toàn | ||||||||||||
Không có phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân không tốt | ||||||||||||
Tổ chức lao động chưa hợp lý | ||||||||||||
Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chưa đầy đủ | ||||||||||||
Không có quy trình an toàn hoặc biện pháp làm việc an toàn | ||||||||||||
Điều kiện làm việc không tốt | ||||||||||||
b. Do người lao động | ||||||||||||
Vi phạm nội quy, quy trình, quy chuẩn, biện pháp làm việc an toàn | ||||||||||||
Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân | ||||||||||||
c. Khách quan khó tránh/ Nguyên nhân chưa kể đến | ||||||||||||
1. 2. Phân theo yếu tố gây chấn thương (Ghi tên và mã số theo danh Mục yếu tố gây chấn thương.) | ||||||||||||
… | ||||||||||||
1.3. Phân theo nghề nghiệp | ||||||||||||
.... | ||||||||||||
2. Tai nạn được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật ATVSLĐ | ||||||||||||
3. Tổng số (3=1+2) |
2. Thiệt hại do tai nạn lao động
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động (kể cả ngày nghỉ chế độ) | Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) | Thiệt hại tài sản (1.000 đ) | |||
Tổng số | Khoản chi cụ thể của cơ sở | ||||
Y tế | Trả lương trong thời gian Điều trị | Bồi thường /Trợ cấp | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục đầu tư kinh doanh trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH
Mẫu báo cáo truy thu BHXH, BHYT, BHTN Báo cáo truy thu BHXH, BHYT, BHTN
Mẫu báo cáo tình hình tiền lương thu nhập của người lao động Báo cáo tình hình tiền lương thu nhập của người lao động
Mẫu báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép Báo cáo người lao động nước ngoài không phải cấp giấy phép
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 2024
-
Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh 2024 mới nhất
-
Mẫu số 11/QTDA: Quyết định về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án 2024
-
Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư 2024
-
Mẫu Quyết định giải thể doanh nghiệp 2024 mới nhất
-
(9 bài) Lời phát biểu của lãnh đạo trong buổi lễ khai trương công ty 2024 mới nhất
-
Mẫu thông báo thay đổi tên doanh nghiệp 2024
-
Mẫu số 07/QTDA: Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng 2024
-
Mẫu đấu thầu thỏa thuận liên danh
-
Mẫu số 19: Báo cáo công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp