Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023-2024, bao gồm ma trận đề thi, bảng đặc tả, hướng dẫn chấm thi, đề cương ôn tập và đề thi có kèm theo cả đáp án để học sinh tự ôn luyện, đối chiếu đáp án nhằm đạt kết quả tốt nhất giữa HK1.

Đề được thiết kế phù hợp với chương trình môn Ngữ Văn lớp 6, bộ sách Chân trời sáng tạo và phù hợp với năng lực của học sinh trung học cơ sở. Mời các em tham khảo nhằm và tải file Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 6 Chân trời sáng tạo về máy để ôn tập, luyện giải đề thuận tiện hơn.

1. Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo 2023-2024 số 1

Ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Tổng số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Mức độ thấp

Mức độ cao

I. Đọc- hiểu:

Ngữ liệu: Thơ lục bát

-Nhận diện Thể loại VB đặc điểm

- Phát hiện từ ghép

-Biện pháp tu từ, tác dụng.

-Ý nghĩa câu thơ.

- Hiểu t/cảm tác giả.

-Trình bày ý kiến về vấn đề...

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

15 %

Số câu: 3

Số điểm: 2,5

25%

Số câu: 1

Số điểm: 1,0

10%

Số câu: 6

Số điểm: 5

Tỉ lệ %: 50

II. Viết

Văn tự sự

Viết một bài văn kể chuyện

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1

Số điểm: 5

50%

Số câu: 1

Số điểm: 5.0

Tỉ lệ %: 50

Tổng số câu

Tổng điểm

Phần %

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

15%

Số câu: 3

Số điểm: 2,5

25%

Số câu: 1

Số điểm:1.0

10%

Số câu: 1

Số điểm: 5

50%

Số câu: 7

Số điểm: 10

100%

Đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo 2023-2024

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)

Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

(Ca dao)

Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì?

Câu 2 (1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?

Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?

Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời khoảng 2 dòng).

Câu 5 (1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 -4 dòng).

PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)

Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Câu

Yêu cầu

Điểm

I. Đọc hiểu

1

(1.0 điểm).

- Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát

- Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với con cái.

0,5đ

0,5đ

2

(1.0 điểm).

Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,...

Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa mẹ, ...

Mỗi từ đúng đạt 0,25đ

3

(1.0 điểm).

- Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh

- Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của người cha...

0,5đ

0,5đ

4

(1.0 điểm).

Câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ...

1.0

5

(1.0 điểm).

HS có thể trình bày một số ý cơ bản như:

- Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nói ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành.

- Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân

- Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người

- Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm...

1,0đ

HS kiến giải hợp lý theo cách nhìn nhận cá nhân vẫn đạt điểm theo mức độ thuyết phục...

Phần II. Viết

Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ...

a. Yêu cầu Hình thức

- Thể loại: Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngoài SGK.

- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.

- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu.

- Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.

1.0 đ

b. Yêu cầu nội dung

a. Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện .

0,5đ

b. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe.

- Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính.

- Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.

3,0đ

c. Kết bài : Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ

0,5đ

Tổng điểm

10,0đ

2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 6 Chân trời sáng tạo số 2

Ma trận Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 6 CTST

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

TN

KQ

TL

1

Đọc hiểu

Lắng nghe lịch sử nước mình

3

0

5

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Kể lại một truyện cổ tích

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN NGỮ VĂN 6

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Đọc Ngữ liệu sau:

Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.

Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi.

Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đổi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thủy Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân.

(Trích “Sơn Tinh, Thủy Tinh”)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. Xác định thể loại của Ngữ liệu trên.

A. Truyền thuyết

B. Truyện cổ tích

C. Lục bát

D. Tự sự

Câu 2. Trạng ngữ trong câu sau có tác dụng gì?

Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi.

A. Xác định thời gian

B. Xác định nơi chốn

C. Xác định nguyên nhân

D. Xác định mục đích

Câu 3. Nhân vật chính của Ngữ liệu trên là

A. Sơn Tinh

B. Thủy Tinh

C. Sơn Tinh, Thủy Tinh

D. vua

Câu 4. Trong Ngữ liệu có mấy từ láy?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 5. Các từ sính lễ, cơm nếp là từ phức. Đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 6. Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh tượng trưng cho hiện tượng gì trong cuộc sống?

A. Thủy Tinh ghen tuông

B. Sơn Tinh ghen tuông

C. Thủy Tinh phô diễn tài năng

D. Hiện tượng lũ lụt

Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: nôn nóng, bản lĩnh.

Sơn Tinh rất ……………….

Câu 8. Yếu tố kì ảo trong Ngữ liệu là

A. Thủy Tinh có thể hô mưa gọi gió, làm thành dông bão.

B. Sơn Tinh có thể bốc từng quả đồi, dời tững dãy núi, dựng thành lũy đất

C. Sơn Tinh đem đủ sính lễ.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9. Qua ngữ liệu, em hãy nêu tác dụng của yếu tố kì ảo trong văn bản.

Câu 10. Từ việc đọc hiểu Ngữ liệu, em cần làm gì để hạn chế thiên tai, lũ lụt?

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích.

Đáp án đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

A

0,5

2

A

0,5

3

C

0,5

4

B

0,5

5

A

0,5

6

D

0,5

7

bản lĩnh

0,5

8

D

0,5

9

Tác dụng của yếu tố kì ảo:

- Làm cho câu chuyện lôi cuốn, hấp dẫn

- Thể hiện tài năng, sức mạnh của nhân vật

0,5

0,5

10

Việc làm của bản thân để hạn chế thiên tai, lũ lụt:

+ Kêu gọi mọi người cần bảo vệ môi trường, trồng cây gây rừng,…

+ Ý thức bảo vệ môi trường, ứng xử tử tế với thiên nhiên

0,5

0,5

II.

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự

Mở bài giới thiệu được câu chuyện cổ tích, Thân bài triển khai được các sự việc, Kết bài nêu được ý nghĩa của câu chuyện.

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện cổ tích.

0,25

c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

Mở bài (0.25 điểm): Dùng ngôi thứ ba giới thiệu sơ lược về câu chuyện; nêu lí do kể câu chuyện đó.

Thân bài (2.0 điểm):

- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng.

Kết bài (0.25 điểm): Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

2,5

c. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0.5

d. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0.5

Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
23 5.987
0 Bình luận
Sắp xếp theo