PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 1: Thực hành tiếng Việt trang 26

Tải về
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Cánh diều

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 7 Bài Thực hành tiếng Việt trang 26 được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây nằm trong bộ giáo án PPT Ngữ văn 7 Cánh Diều thuộc chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. Tài liệu bao gồm giáo án PPT Ngữ văn 7 Cánh Diều bài Thực hành tiếng Việt Bài 1 cùng với giáo án word Văn 7 Cánh Diều sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho quý thầy cô trong công tác giảng dạy.

PowerPoint Bài Thực hành tiếng Việt trang 26 Văn 7 Cánh Diều

Giáo án Bài Thực hành tiếng Việt trang 26 Văn 7 Cánh Diều

TIẾT THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm ngôn ngữ các vùng miền;

- Nhận diện và phân tích được tác dụng của ngôn ngữ vùng miền, đặc điểm ngữ âm và từ vựng.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt

- Năng lực nhận diện và phân tích các ngôn ngữ vùng miền

3. Phẩm chất

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:

Lắng nghe bài hát sau và phát hiện từ ngữ địa phương

Đi mô rồi cũng nhớ về Hà Tĩnh
Nhớ núi Hồng Lĩnh nhớ dòng sông La
Nhớ biển rộng quê ta.
Những cánh đồng muối trắng
Tình sâu nghĩa nặng, biển ta lại nhớ rừng
Nên chi giữa đồng bằng gió ngàn bay về
Tìm âm vang sóng vỗ….
Ai đi xa mô đó biết có nhớ lấy đường về
Đường Đồng Lộc, đường Khe Giao
Đường Hồng Lam, Đèo Ngang, Linh Cảm
Cùng bao nhiêu con đường ra mặt trận
Giặc điên cuồng trút hàng vạn bom rơi
Đường hiên ngang vượt qua truông qua suối
Thêm bao nhiêu con đường lứa tuổi hai mươi.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời;

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trên dải đất hình chữ S thân yêu của chúng ta có 3 vùng văn hóa bắc trung nam, đến với mỗi vùng đất chúng ta lại được lắng nghe những câu hát, điệu hò, những giọng điệu, ngôn ngữ khác nhau. Từ đó đã tạo nên một quốc gia có giọng nói, phương ngữ đa dạng. ở trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về đặc điểm ngôn ngữ vùng miền ấy qua một số tác phẩm văn học.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm của ngôn ngữ vùng miền

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Thao tác 1: Ngôn ngữ vùng miền

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm ngôn ngữ vùng miền. Phân tích đặc điểm về mặt ngữ âm và từ vựng của ngôn ngữ vùng miền?

- Ngôn ngữ vùng miền có tác dụng như thế nào?

- Cách sử dụng ngôn ngữ vùng miền ra sao?

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng

 

 

 

I. Ngôn ngữ vùng miền

1. Đặc điểm

- Tiếng Việt là ngôn ngữ quốc gia của Việt Nam, vừa có tính thống nhất cao, vừa có tính đa dạng.

- Tính đa dạng của tiếng Việt thể hiện chủ yếu ở các mặt ngữ âm và từ vựng:

+ Về mặt ngữ âm: Một từ ngữ có thể được phát âm không giống nhau ở các vùng miền khác nhau.

Ví dụ: Cùng viết là “ra” nhưng phát âm khác nhau

• Người ở phần lớn các tỉnh miền Bắc phát âm giống như “da”

• Người ở miền Trung, Nam phát âm là “ra”

+ Về mặt từ vựng: Các vùng miền khác nhau đều có những từ ngữ mang tính địa phương (từ địa phương)

- “thầy”, “u” (từ dùng ở một số tỉnh miền Bắc)

- “bọ”, “mạ” (từ dùng ở một số tỉnh miền Trung, tiêu biểu là Quảng Bình)

- “tía”, “má” (từ dùng ở nhiều tỉnh miền Nam)

à Được dùng để gọi “cha”, “mẹ”

2. Tác dụng

- Phản ánh cách nói của nhân vật, của người dân ở địa phương nhất định.

- Tạo sắc thái thân mật, gần gũi, phù hợp với bối cảnh mà tác phẩm miêu tả.

3. Cách sử dụng

Việc sử dụng từ ngữ địa phương cũng cần có chừng mực; nếu không, sẽ gây khó khăn cho người đọc và hạn chế sự phổ biến của tác phẩm.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Xem thêm nhiều mẫu giáo án, bài giảng điện tử khác trong chuyên mục Giáo án lớp 7 trên Hoatieu.vn

Đánh giá bài viết
1 10
PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 1: Thực hành tiếng Việt trang 26
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm