Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024
Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2024
- 1. Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an
- 2. Cách tính Phụ cấp Quân đội và Công an 2024
- 2.1. Phụ cấp thu hút
- 2.2. Phụ cấp công tác lâu năm
- 2.3. Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng
- 2.4. Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch
- 2.5. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu
- 2.6. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
- 3. Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2024
Mới đây ngày 20/6/2024, Bộ Chính trị đã thống nhất với phương án chưa thực hiện trả lương theo vị trí việc làm, thay vào đó sẽ tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7/2024. Vậy sau ngày 1/7, lương và phụ cấp của của Quân đội và Công an sẽ là bao nhiêu? là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm.
Hiện nay, trong quân đội và công an ngoài các khoản lương chính theo quy định thì còn được hưởng một số khoản phụ cấp như: Phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm... Mức Phụ cấp trong Quân đội và Công an cũng sẽ có sự thay đổi đáng kể từ ngày 01/07/2024 tính theo lương cơ sở mới. Chi tiết mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau đây của HoaTieu.vn.
- Chế độ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ
- Quy định về độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2024 như thế nào?
1. Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an
Đối với các các đối tượng là sỹ quan, hạ sỹ quan thuộc quân đội và công an nhân dân hoạt động tại các vùng biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài khoản tiền lương hàng tháng, họ sẽ được hưởng các khoản trợ cấp, phụ cấp khác theo quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP, Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC. Toàn bộ các khoản trợ cấp và phụ cấp sẽ được tổng hợp dưới đây:
Đối tượng áp dụng
- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sỹ quan, hạ sỹ quan hưởng lương; công nhân, nhân viên và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân.
Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm
- Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1.
- Các địa bàn là thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III được quy định tại Quyết định 582-QĐ/TTg.
Theo nghị quyết về cải cách tiền lương, sẽ có 9 loại phụ cấp mới như phụ cấp kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm công việc, ưu đãi theo nghề...
Tuy nhiên từ ngày 1/7/2024, các điều kiện chưa đủ thực hiện 9 loại phụ cấp này nên Chính phủ đề nghị giữ nguyên phụ cấp hiện hành như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề. Cụ thể hệ số và bảng lương của của sĩ quan, hạ sĩ quan trong quân đội như sau:
Hệ số, bảng lương của của sĩ quan, hạ sĩ quan:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30-6-2024 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 1-7-2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 | 24.336.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 | 22.932.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 | 21.528.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 | 20.124.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 | 17.082.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 | 15.444.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 | 14.040.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 | 12.636.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 | 11.700.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 | 10.764.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 | 9.828.000 |
Hệ số chức vụ lãnh đạo:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. | |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1.40 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1.25 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1.10 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1.00 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0.90 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0.80 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0.70 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0.60 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0.50 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0.40 |
12 | Đại đội trưởng | 0.30 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0.25 |
14 | Trung đội trưởng | 0.20 |
2. Cách tính Phụ cấp Quân đội và Công an 2024
2.1. Phụ cấp thu hút
Mức tiền phụ cấp thu hút = (2.3400.000) x [Hệ số lương theo chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x 70%
Áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK không quá 05 năm.
2.2. Phụ cấp công tác lâu năm
Các đối tượng có thời gian công tác lâu năm sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo thời gian thực tế làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức tiền phụ cấp lâu năm = (2.3400.000) x (Mức phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm: mức phụ cấp là 0,5
- Thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: mức phụ cấp là 0,7
- Thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên: mức phụ cấp là 1,0
Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt quãng thì được cộng dồn).
2.3. Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng
Các đối tượng đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên đối với nữ và từ 5 năm trở lên đối với nam được hưởng trợ cấp như sau:
- Trợ cấp lần đầu bằng 10 lần tháng lương cơ sở.
- Trợ cấp chuyển vùng bằng 12 lần tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.
- Trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi.
Tất cả trợ cấp sẽ được chi trả ngay sau khi đối tượng đến nhận công tác.
2.4. Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch
Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);
Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 1 năm (b);
Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);
Giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là giá kinh doanh một mét khối nước sạch do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).
Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là: a x (c - d).
Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.
2.5. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu
Các đối tượng có thời gian công tác từ đủ 10 năm trở lên khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu sẽ được hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Mức trợ cấp = (số năm công tác) x 1/2(mức lương tháng hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung)
Cách tính số năm công tác (tối thiểu phải trên 10 năm):
- Số năm có tháng lẻ dưới 3 tháng thì không tính
- Từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng thì được tính bằng ½ năm công tác
- Trên 6 tháng thì được tính
2.6. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Các đối tượng được cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, tham quan, trao đổi kinh nghiệm thì được hỗ trợ:
- Tiền mua tài liệu học tập
- Chi phí đi lại
- 100% tiền học phí
Trường hợp tự học và thông thạo tiếng dân tộc ít người thì được trợ cấp một lần tiền mua tài liệu và trợ cấp tiền bồi dưỡng cho việc tự học. Mức trợ cấp do UBND tỉnh quyết định nhưng không quá 3 triệu/người/ngôn ngữ và không quá 5 triệu/người/2 ngôn ngữ.
Ngoài ra, vào các dịp nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng được hưởng lương sẽ được thanh toán tiền tàu xe khi về thăm gia đình.
3. Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2024
1. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ trong quân đội và công an năm 2024
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | ĐỐI TƯỢNG | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024 |
1 | Thượng sĩ | 0.7 | 1.638.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 5 | |||
2 | Trung sĩ | 0.6 | 1.404.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 4 | |||
3 | Hạ sĩ | 0.5 | 1.170.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 3 | |||
4 | Binh nhất | 0.45 | 1.053.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 2 | |||
5 | Binh nhì | 0.4 | 936.000 |
Học viên cơ yếu năm thứ 1 |
2. Bảng Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội và công an năm 2024
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | CHỨC DANH LÃNH ĐẠO | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2024 |
1 | Bộ trưởng | 1.5 | 3.510.000 |
2 | Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | 1.4 | 3.276.000 |
3 | Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | 1.25 | 2.925.000 |
4 | Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng | 1.1 | 2.574.000 |
5 | Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng | 1 | 2.340.000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0.9 | 2.106.000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0.8 | 1.872.000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0.7 | 1.638.000 |
9 | Phó Trung đoàn trưởng | 0.6 | 1.404.000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0.5 | 1.170.000 |
11 | Phó Tiểu đoàn trưởng | 0.4 | 936.000 |
12 | Đại đội trưởng | 0.3 | 702.000 |
13 | Phó Đại đội trưởng | 0.25 | 585.000 |
14 | Trung đội trưởng | 0.2 | 468.000 |
3. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu năm 2024
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | CHỨC DANH LÃNH ĐẠO | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024 |
1 | Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ | 1.3 | 3.042.000 |
2 | Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ | 1.1 | 2.574.000 |
3 | Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0.9 | 2.106.000 |
4 | Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0.7 | 1.638.000 |
5 | Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0.5 | 1.170.000 |
6 | Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0.4 | 936.000 |
7 | Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ | 0.2 | 468.000 |
Trên đây là Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024 cập nhật nhanh, chính xác nhất. Mời bạn đọc tham khảo các thông tin liên quan về Lao động - Tiền lương tại chuyên mục Văn bản pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Thông tư 42/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào trường trong Quân đội
Quyết định 42/2016/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội
Hướng dẫn mới về mức trợ cấp tăng thêm cho quân nhân xuất ngũ
6 điều Bác Hồ dạy, 5 lời thề, 10 điều kỷ luật CAND cần nhớ
Nghị định 151/2016/NĐ-CP chế độ, chính sách của Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với sĩ quan, quân nhân quốc phòng
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024
213 KB 18/09/2017 8:31:00 SATải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2024
-
Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH
-
Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Tải Thông tư 05/2023/TT-BTNMT file doc, pdf
-
Tải Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT file doc, pdf về hướng dẫn vị trí việc làm công chức chuyên ngành NN&PTNT
-
Tải Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu từ 1/7/2024 file Doc, Pdf
-
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
-
Tải Nghị định 21/2024/NĐ-CP Sửa đổi quy định về tiền lương, phụ cấp file Doc, Pdf
-
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Nghị định số 03/2014/NĐ-CP quy định Bộ luật lao động về việc làm
Thông tư 29/2020/TT-BTTTT xếp lương viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin
Điểm tin văn bản mới nổi bật Tuần 34 Năm 2017
Thông tư 20/2018/TT-BLĐTBXH
Công văn 2935/LĐTBXH-BHXH chỉ đạo thực hiện luật bảo hiểm xã hội năm 2014
Đối tượng nào được tăng lương nhiều nhất 2023
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác