Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024

Tải về

Mới đây ngày 20/6/2024, Bộ Chính trị đã thống nhất với phương án chưa thực hiện trả lương theo vị trí việc làm, thay vào đó sẽ tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7/2024. Vậy sau ngày 1/7, lương và phụ cấp của của Quân đội và Công an sẽ là bao nhiêu? là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm.

Hiện nay, trong quân đội và công an ngoài các khoản lương chính theo quy định thì còn được hưởng một số khoản phụ cấp như: Phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm... Mức Phụ cấp trong Quân đội và Công an cũng sẽ có sự thay đổi đáng kể từ ngày 01/07/2024 tính theo lương cơ sở mới. Chi tiết mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết sau đây của HoaTieu.vn.

1. Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an

Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an
Quy định Phụ cấp trong Quân đội và Công an

Đối với các các đối tượng là sỹ quan, hạ sỹ quan thuộc quân đội và công an nhân dân hoạt động tại các vùng biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì ngoài khoản tiền lương hàng tháng, họ sẽ được hưởng các khoản trợ cấp, phụ cấp khác theo quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP, Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC. Toàn bộ các khoản trợ cấp và phụ cấp sẽ được tổng hợp dưới đây:

Đối tượng áp dụng

  • Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sỹ quan, hạ sỹ quan hưởng lương; công nhân, nhân viên và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân.

Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm

  • Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1.
  • Các địa bàn là thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III được quy định tại Quyết định 582-QĐ/TTg.

Theo nghị quyết về cải cách tiền lương, sẽ có 9 loại phụ cấp mới như phụ cấp kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm công việc, ưu đãi theo nghề...

Tuy nhiên từ ngày 1/7/2024, các điều kiện chưa đủ thực hiện 9 loại phụ cấp này nên Chính phủ đề nghị giữ nguyên phụ cấp hiện hành như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề. Cụ thể hệ số và bảng lương của của sĩ quan, hạ sĩ quan trong quân đội như sau:

Hệ số, bảng lương của của sĩ quan, hạ sĩ quan:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến 30-6-2024

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1-7-2024

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

18.720.000

24.336.000

Thượng tướng

9,80

17.640.000

22.932.000

Trung tướng

9,20

16.560.000

21.528.000

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

20.124.000

Đại tá

8,00

14.400.000

18.720.000

Thượng tá

7,30

13.140.000

17.082.000

Trung tá

6,60

11.880.000

15.444.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

14.040.000

Đại úy

5,40

9.720.000

12.636.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

11.700.000

Trung úy

4,60

8.280.000

10.764.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

9.828.000

Hệ số chức vụ lãnh đạo:

STT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

1

Tuỳ bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50.

2

Tổng tham mưu trưởng

1.40

3

Tư lệnh quân khu

1.25

4

Tư lệnh quân đoàn

1.10

5

Phó tư lệnh quân đoàn

1.00

6

Sư đoàn trưởng

0.90

7

Lữ đoàn trưởng

0.80

8

Trung đoàn trưởng

0.70

9

Phó trung đoàn trưởng

0.60

10

Tiểu đoàn trưởng

0.50

11

Phó tiểu đoàn trưởng

0.40

12

Đại đội trưởng

0.30

13

Phó đại đội trưởng

0.25

14

Trung đội trưởng

0.20

2. Cách tính Phụ cấp Quân đội và Công an 2024

2.1. Phụ cấp thu hút

Mức tiền phụ cấp thu hút = (2.3400.000) x [Hệ số lương theo chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x 70%

Áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng ĐBKK không quá 05 năm.

2.2. Phụ cấp công tác lâu năm

Các đối tượng có thời gian công tác lâu năm sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo thời gian thực tế làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Mức tiền phụ cấp lâu năm = (2.3400.000) x (Mức phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

  • Thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm: mức phụ cấp là 0,5
  • Thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: mức phụ cấp là 0,7
  • Thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên: mức phụ cấp là 1,0

Thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là tổng thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (nếu có thời gian đứt quãng thì được cộng dồn).

2.3. Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng

Các đối tượng đến công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên đối với nữ và từ 5 năm trở lên đối với nam được hưởng trợ cấp như sau:

  • Trợ cấp lần đầu bằng 10 lần tháng lương cơ sở.
  • Trợ cấp chuyển vùng bằng 12 lần tháng lương cơ sở cho hộ gia đình.
  • Trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi.

Tất cả trợ cấp sẽ được chi trả ngay sau khi đối tượng đến nhận công tác.

2.4. Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch

Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);

Số tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong 1 năm (b);

Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);

Giá nước ngọt và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là giá kinh doanh một mét khối nước sạch do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).

Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là: a x (c - d).

Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.

2.5. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu

Các đối tượng có thời gian công tác từ đủ 10 năm trở lên khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu sẽ được hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Mức trợ cấp = (số năm công tác) x 1/2(mức lương tháng hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung)

Cách tính số năm công tác (tối thiểu phải trên 10 năm):

  • Số năm có tháng lẻ dưới 3 tháng thì không tính
  • Từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng thì được tính bằng ½ năm công tác
  • Trên 6 tháng thì được tính

2.6. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

Các đối tượng được cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, tham quan, trao đổi kinh nghiệm thì được hỗ trợ:

  • Tiền mua tài liệu học tập
  • Chi phí đi lại
  • 100% tiền học phí

Trường hợp tự học và thông thạo tiếng dân tộc ít người thì được trợ cấp một lần tiền mua tài liệu và trợ cấp tiền bồi dưỡng cho việc tự học. Mức trợ cấp do UBND tỉnh quyết định nhưng không quá 3 triệu/người/ngôn ngữ và không quá 5 triệu/người/2 ngôn ngữ.

Ngoài ra, vào các dịp nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng được hưởng lương sẽ được thanh toán tiền tàu xe khi về thăm gia đình.

Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2014

3. Phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2024

1. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ trong quân đội và công an năm 2024

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024

1

Thượng sĩ

0.7

1.638.000

Học viên cơ yếu năm thứ 5

2

Trung sĩ

0.6

1.404.000

Học viên cơ yếu năm thứ 4

3

Hạ sĩ

0.5

1.170.000

Học viên cơ yếu năm thứ 3

4

Binh nhất

0.45

1.053.000

Học viên cơ yếu năm thứ 2

5

Binh nhì

0.4

936.000

Học viên cơ yếu năm thứ 1

2. Bảng Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội và công an năm 2024

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2024

1

Bộ trưởng

1.5

3.510.000

2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1.4

3.276.000

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1.25

2.925.000

4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

1.1

2.574.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

1

2.340.000

6

Sư đoàn trưởng

0.9

2.106.000

7

Lữ đoàn trưởng

0.8

1.872.000

8

Trung đoàn trưởng

0.7

1.638.000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0.6

1.404.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0.5

1.170.000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0.4

936.000

12

Đại đội trưởng

0.3

702.000

13

Phó Đại đội trưởng

0.25

585.000

14

Trung đội trưởng

0.2

468.000

3. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu năm 2024

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP TỪ 01/7/2024

1

Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1.3

3.042.000

2

Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1.1

2.574.000

3

Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.9

2.106.000

4

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.7

1.638.000

5

Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.5

1.170.000

6

Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.4

936.000

7

Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0.2

468.000

Trên đây là Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024 cập nhật nhanh, chính xác nhất. Mời bạn đọc tham khảo các thông tin liên quan về Lao động - Tiền lương tại chuyên mục Văn bản pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
11 4.305
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm