Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành văn hóa, gia đình
Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL
- Thông tư 06 2023 BVHTTDL
- THÔNG TƯ Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch
- Điều 4. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch
- Điều 5. Tổ chức thực hiện
- Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Ngày 15/5/2023 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL về hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
Theo đó, Lĩnh vực văn hóa gồm có 12 vị trí việc làm; Lĩnh vực gia đình có 03 vị trí việc làm. Thông tư này sẽ chính thức có hiệu lực kể từ ngày 10/7/2023.
Thông tư 06 2023 BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH _________ Số: 06/2023/TT-BVHTTDL
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
_____________
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch từ trung ương đến địa phương trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch từ Trung ương đến địa phương, gồm:
1. Cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
2. Cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch.
3. Cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch được xây dựng trên nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 62/2020/NĐ-CP).
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch quy định tại Phụ lục IIA, Phụ lục IIB và Phụ lục IIC kèm theo Thông tư này.
3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong các cơ quan, tổ chức hành chính quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Thông tư này, cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2 xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình gửi cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ cùng cấp để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử của Bộ VHTTDL; - Lưu: VT, TCCB. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Phụ lục 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VĂN HOÁ, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức | Cấp Trung ương | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
I | Lĩnh vực văn hóa | ||||
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý di sản văn hóa | Chuyên viên cao cấp | x | ||
2 | Chuyên viên chính về quản lý di sản văn hóa | Chuyên viên chính | x | x | |
3 | Chuyên viên về quản lý di sản văn hóa | Chuyên viên | x | x | x |
4 | Chuyên viên cao cấp về quản lý văn hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện và quản lý văn hóa dân tộc) | Chuyên viên cao cấp | x | ||
5 | Chuyên viên chính về quản lý văn hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện và quản lý văn hóa dân tộc) | Chuyên viên chính | x | x | |
6 | Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện và quản lý văn hóa dân tộc) | Chuyên viên | x | x | x |
7 | Chuyên viên cao cấp về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm) | Chuyên viên cao cấp | x | ||
8 | Chuyên viên chính về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm) | Chuyên viên chính | x | x | |
9 | Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm) | Chuyên viên | x | x | |
10 | Chuyên viên cao cấp về quản lý bản quyền tác giả | Chuyên viên cao cấp | x | ||
11 | Chuyên viên chính về quản lý bản quyền tác giả | Chuyên viên chính | x | x | |
12 | Chuyên viên về quản lý bản quyền tác giả | Chuyên viên | x | x | |
II | Lĩnh vực gia đình | ||||
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý lĩnh vực gia đình | Chuyên viên cao cấp | x | ||
2 | Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực gia đình | Chuyên viên chính | x | x | |
3 | Chuyên viên về quản lý lĩnh vực gia đình | Chuyên viên | x | x | x |
III | Lĩnh vực thể dục, thể thao | ||||
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thể dục thể thao cho mọi người | Chuyên viên cao cấp | x | ||
2 | Chuyên viên chính về quản lý thể dục thể thao cho mọi người | Chuyên viên chính | x | x | |
3 | Chuyên viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người | Chuyên viên | x | x | x |
4 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp | Chuyên viên cao cấp | x | ||
5 | Chuyên viên chính về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp | Chuyên viên chính | x | x | |
6 | Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp | Chuyên viên | x | x | x |
IV | Lĩnh vực du lịch | ||||
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý lữ hành | Chuyên viên cao cấp | x | ||
2 | Chuyên viên chính về quản lý lữ hành | Chuyên viên chính | x | x | |
3 | Chuyên viên về quản lý lữ hành | Chuyên viên | x | x | |
4 | Chuyên viên cao cấp về quản lý lưu trú du lịch | Chuyên viên cao cấp | x | ||
5 | Chuyên viên chính về quản lý lưu trú du lịch | Chuyên viên chính | x | x | |
6 | Chuyên viên về quản lý lưu trú du lịch | Chuyên viên | x | x | |
7 | Chuyên viên cao cấp về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch | Chuyên viên cao cấp | x | ||
8 | Chuyên viên chính về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch | Chuyên viên chính | x | x | |
9 | Chuyên viên về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch | Chuyên viên | x | x | x |
...........................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Số hiệu: | 06/2023/TT-BVHTTDL | Lĩnh vực: | Lao động |
Ngày ban hành: | 15/05/2023 | Ngày hiệu lực: | 10/07/2023 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Bài liên quan
-
Bất kì ai trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
-
Quyết định 515/QĐ-TTg 2023 Chương trình phát triển văn hóa Việt Nam
-
Danh mục dự án quan trọng ưu tiên đầu tư trong Quy hoạch điện 8
-
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2024 mới nhất đối với xe máy
-
Danh sách các địa điểm cấm hút thuốc mới nhất
-
Bảng lương giáo viên mầm non mới nhất năm 2024
-
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa
-
Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2023
Lao động - Tiền lương
-
Công văn 489/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn về thu bảo hiểm, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
-
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư hướng dẫn Điều 52 Luật Việc làm
-
Thông tư 05/2017/TT-BLĐTBXH quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng
-
Công văn 5424/BHXH-CSXH hướng dẫn điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng BHXH
-
Bãi bỏ các khoản thu nhập ngoài lương của công chức