Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP
Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP - Phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tư pháp ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2010. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Nghị định quy định về giáo dục thể chất trong nhà trường số 11/2015/NĐ-CP
Nhà trường được thu những khoản phí nào đầu năm học?
Quyết định 705/QĐ-TTg Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------------------- Số: 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
-------------------------
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường”;
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, bao gồm: mục đích, yêu cầu, nội dung phối hợp; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo (gọi chung là cơ quan quản lý giáo dục); Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp (gọi chung là cơ quan tư pháp); các trường Tiểu học, trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Trung cấp chuyên nghiệp, Trung tâm giáo dục thường xuyên (gọi chung là nhà trường).
Điều 2. Mục đích, yêu cầu của việc phối hợp
1. Mục đích phối hợp
a) Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, góp phần nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ, nhà giáo và người học;
b) Bổ sung, hoàn thiện các điều kiện đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường;
c) Kịp thời điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch và sự chỉ đạo đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường khi có sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Yêu cầu đối với việc phối hợp
a) Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị và đảm bảo sự thống nhất từ Trung ương đến địa phương;
b) Phải có nội dung cụ thể, thiết thực, không phô trương, hình thức và được tiến hành thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm;
c) Phát huy vai trò chủ động của mỗi cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp.
Chương 2.
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 3. Xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan quản lý giáo dục, cơ quan tư pháp trong nhà trường.
2. Xác định chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật liên ngành giữa cơ quan quản lý giáo dục, cơ quan tư pháp của cùng cấp.
3. Chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật bao gồm chương trình, kế hoạch hàng năm, dài hạn hoặc theo chuyên đề phù hợp với các đối tượng trong nhà trường.
Điều 4. Xây dựng và sử dụng đội ngũ giáo viên, giảng viên, báo cáo viên phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
1. Khảo sát, đánh giá tình hình đội ngũ giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học Đạo đức, Giáo dục công dân, Pháp luật; cán bộ phụ trách công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ngành giáo dục, báo cáo viên pháp luật ngành giáo dục.
2. Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, đổi mới phương pháp giảng dạy theo giáo trình, sách giáo khoa các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức; Giáo dục công dân phù hợp với lứa tuổi, điều kiện nhà trường, vùng miền.
4. Huy động đội ngũ cán bộ tư pháp, báo cáo viên pháp luật các cấp tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
Điều 5. Phối hợp biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu, sách giáo khoa về phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng danh mục các thiết bị phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Xây dựng, hoàn thiện chương trình, giáo trình, sách giáo khoa các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức và Giáo dục công dân.
2. Biên soạn sách hướng dẫn và tài liệu tham khảo phục vụ việc giảng dạy và học tập các môn học Pháp luật, môn học Đạo đức và Giáo dục công dân.
3. Xây dựng, biên soạn, phát hành các tài liệu, danh mục thiết bị phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
Điều 6. Phối hợp xây dựng tủ sách pháp luật, xây dựng các trung tâm nghiên cứu, tư vấn pháp luật
1. Hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật trong nhà trường theo nội dung quy định tại Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hướng dẫn các trung tâm nghiên cứu, tư vấn pháp luật theo nội dung quy định tại Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7. Phối hợp nghiên cứu khoa học về phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ chức thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi môn học Giáo dục công dân và môn học Pháp luật
1. Nghiên cứu khoa học về phổ biến, giáo dục pháp luật trong đó ưu tiên việc nghiên cứu nhu cầu tìm hiểu pháp luật, đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp vào tất cả các cấp học và trình độ đào tạo.
2. Xây dựng nội dung và tổ chức thi học sinh giỏi, giáo viên giỏi môn học Giáo dục công dân và môn học Pháp luật.
3. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về pháp luật trong cán bộ, nhà giáo, người học ở các cấp học và trình độ đào tạo.
4. Khảo sát thực tiễn phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giáo dục; chia sẻ các thông tin trong nước và quốc tế liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
5. Đổi mới phương pháp dạy và học pháp luật theo hướng nâng cao tính chủ động, tích cực của người học và tính thực tiễn trong bài giảng của giáo viên, giảng viên.
Điều 8. Phối hợp kiểm tra, sơ kết, tổng kết về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
2. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật có hiệu quả trong nhà trường; khen thưởng về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
3. Tiến hành giao ban hàng năm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường giữa cơ quan quản lý giáo dục và cơ quan tư pháp cùng cấp.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC, CƠ QUAN TƯ PHÁP, NHÀ TRƯỜNG
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục
1. Chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết các nội dung phối hợp trong phạm vi thẩm quyền quy định tại Chương II của Thông tư liên tịch này.
2. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan tư pháp cùng cấp.
3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do cơ quan tư pháp hỗ trợ.
Thuộc tính văn bản: Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP
Số hiệu | 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Lĩnh vực, ngành | Giáo dục |
Nơi ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp |
Người ký | Nguyễn Thuý Hiền, Trần Quang Quý |
Ngày ban hành | 16/11/2010 |
Ngày hiệu lực | 31/12/2010 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP
187 KBTải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Quyết định 2344/QĐ-BGDĐT 2023 file doc, pdf về thủ tục hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Điều lệ Trường tiểu học mới nhất 2024
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2024
-
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên Tiểu học 2024
-
Thông tư 11/2024/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn chức danh viên chức tư vấn học sinh
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
Thông tư 14/2023/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục đại học mới nhất
-
Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025
-
Tải Quyết định 3277/QĐ-BGDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại công chức Bộ GD&ĐT file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT
Triển khai nghị định 86/2018/NĐ-CP
Kế hoạch 212/KH-BGDĐT 2019
Quyết định 2904/QĐ-BGDĐT 2022 đính chính Phụ lục 1 và 2 của Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
Công văn 2466/NHCS-TDSV 2022 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với HS-SV có hoàn cảnh khó khăn để mua thiết bị phục vụ học tập
Quyết định 951/QĐ-TTg
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác