Thông tư 96/2017/TT-BQP về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu đối với nhà giáo trong Quân đội
Thông tư 96/2017/TT-BQP - Định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu đối với nhà giáo trong Quân đội
Ngày 27/4/2017, Bộ Quốc Phòng ban hành Thông tư 96/2017/TT-BQP về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội nhân dân VN. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Nghị định 121/2016/NĐ-CP thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Thông tư 147/2016/TT-BQP về việc đánh giá người quản lý tại các doanh nghiệp nhà nước trong quân đội
BỘ QUỐC PHÒNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 96/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi Điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học đối với nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học đối với giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục kiêm nhiệm giảng dạy, cán bộ viện, nghiên cứu viên của các viện thuộc các học viện khi tham gia giảng dạy (sau đây gọi chung là nhà giáo) trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với các học viện, trường đại học, trường sĩ quan, trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp, trường quân sự (sau đây gọi chung là nhà trường Quân đội) có tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan; không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy tại các trường mầm non, giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục quốc phòng, an ninh.
3. Nhà giáo trong thời gian nghỉ thai sản, chữa bệnh dài ngày được giảm trừ theo tỷ lệ tương ứng với thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. Nhà giáo nữ có con nhỏ dưới 36 tháng được giảm trừ nhiệm vụ theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc được giảm trừ theo quy định hiện hành của Bộ Luật lao động.
Điều 2. Mục đích
1. Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy, nghiên cứu khoa học; đảm bảo tính công khai, công bằng, dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của nhà giáo.
2. Làm căn cứ để Thủ trưởng nhà trường Quân đội phân công, bố trí, sử dụng, đánh giá, xếp loại nhà giáo hằng năm; cơ quan quản lý giáo dục kiểm tra, thẩm định, đánh giá, xây dựng chính sách, chương trình đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo.
3. Làm cơ sở để nhà giáo xây dựng kế hoạch giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Chương II
GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 3. Giờ chuẩn giảng dạy
1. Giờ chuẩn giảng dạy (sau đây gọi chung là giờ chuẩn) là đơn vị thời gian quy đổi để thực hiện một công việc tương đương cho 01 tiết (45 phút) giảng lý thuyết trực tiếp trong giảng đường.
2. Định mức giờ chuẩn đối với nhà giáo trong một năm học
a) Nhà giáo công tác tại các học viện, trường sĩ quan, trường đại học, trường cao đẳng là 270 giờ chuẩn.
b) Nhà giáo của các trường trung cấp, trường quân sự quân khu, quân đoàn, Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, trường quân sự tỉnh, thành phố là 300 giờ chuẩn.
c) Thủ trưởng các nhà trường quy định định mức giờ chuẩn cho phù hợp đối với đào tạo phi công, tàu ngầm, lái xe tăng, thiết giáp, đặc công, tên lửa, trên cơ sở tính chất, đặc điểm và điều kiện lao động sư phạm, nhưng không vượt quá định mức giờ chuẩn của quy định này.
d) Giờ chuẩn trực tiếp trên lớp chiếm tối thiểu 50% định mức quy định.
3. Nhà giáo trong thời gian tập sự, thử việc chỉ thực hiện tối đa 50% định mức giờ chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
Điều 4. Quy đổi ra giờ chuẩn
1. Một tiết giảng lý thuyết hoặc tích hợp (cả lý thuyết và thực hành) trong giảng đường cho 01 lớp học được tính bằng 1,0 giờ chuẩn. Một tiết giảng lý thuyết ngoài thao trường, bãi tập, trong xưởng sản xuất cho 01 lớp học được tính bằng 1,2 giờ chuẩn.
2. Một tiết hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong giảng đường được tính tối đa 1,0 giờ chuẩn. Một tiết giảng thực hành ban ngày ngoài thao trường, bãi tập, trong xưởng sản xuất như: Diễn tập có bắn đạn thật, chiến thuật, chỉ huy tham mưu, luyện tập tổng hợp, huấn luyện dã ngoại, luyện tập kỹ thuật, thực hành tay nghề thuộc các môn học chiến thuật, kỹ thuật quân sự, quân sự chung, môn chuyên ngành được tính bằng 1,2 giờ chuẩn.
3. Một tiết giảng ban đêm, trừ thời gian hành quân dã ngoại hoặc rèn luyện thể lực được tính bằng 1,2 giờ chuẩn.
4. Một tiết giảng chuyên đề, giảng lý thuyết cho các lớp đào tạo trình độ thạc sĩ được tính bằng 1,5 giờ chuẩn, cho các lớp đào tạo trình độ tiến sĩ được tính bằng 2,0 giờ chuẩn.
5. Một tiết giảng bằng tiếng nước ngoài đối với môn học không phải là môn ngoại ngữ được tính bằng 2,0 giờ chuẩn.
6. Một tiết giảng cho lớp học trong môi trường đặc thù quân sự như: Đào tạo phi công, tàu ngầm, lái xe tăng, xe thiết giáp, tên lửa, đặc công, giảng dạy trong pháo tự hành, xe chuyên dụng quân sự, diễn tập có bắn đạn thật, trên cơ sở tính chất, đặc điểm và điều kiện lao động sư phạm, Thủ trưởng các trường vận dụng quy đổi giờ chuẩn cụ thể nhưng không vượt quá 2,0 giờ chuẩn.
7. Hướng dẫn tham quan học tập, thực tập, thực tế của học viên: Một ngày làm việc được tính tối đa 2,5 giờ chuẩn.
8. Hướng dẫn 01 bài tập lớn (bài tập điều kiện bắt buộc mang tính đặc thù của môn học) được tính tối đa 0,5 giờ chuẩn. Hướng dẫn đồ án môn học được tính tối đa 01 giờ chuẩn cho một đồ án. Hướng dẫn làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học được tính tối đa 25 giờ chuẩn cho một đồ án, khóa luận.
9. Hướng dẫn luận văn thạc sĩ được tính tối đa 70 giờ chuẩn cho một luận văn.
10. Hướng dẫn luận án tiến sĩ được tính tối đa 200 giờ chuẩn cho một luận án, trong đó người hướng dẫn thứ nhất được tính 120 giờ chuẩn, người hướng dẫn thứ hai được tính 80 giờ chuẩn.
11. Đọc và nhận xét đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học được tính tối đa 05 giờ chuẩn cho một đồ án, khóa luận.
12. Đọc và nhận xét luận văn thạc sĩ được tính tối đa 10 giờ chuẩn cho một luận văn.
13. Đọc và nhận xét luận án tiến sĩ được tính tối đa 20 giờ chuẩn cho một luận án.
14. Mỗi ủy viên hội đồng chấm, đánh giá: 01 bài tập lớn được tính tối đa 0,2 giờ chuẩn; 03 đồ án môn học được tính 01 giờ chuẩn; 01 đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học được tính tối đa 1,5 giờ chuẩn.
15. Mỗi ủy viên hội đồng chấm, đánh giá: 01 luận văn thạc sĩ (có bản nhận xét) được tính tối đa 03 giờ chuẩn; 01 luận án tiến sĩ (có bản nhận xét) được tính tối đa 05 giờ chuẩn.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 96/2017/TT-BQP về định mức giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu đối với nhà giáo trong Quân đội
341 KB 08/05/2017 2:59:00 CHTải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Công văn 4128/BGDĐT-GDMN 2023 về nhiệm vụ giáo dục mầm non 2023-2024
-
Nghị định 124/2024/NĐ-CP về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
-
Tải Công văn 4337/BGDĐT-GDCTHSSV 2023 file doc, pdf
-
Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
-
Tải Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục file Doc, Pdf
-
Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở Giáo dục phổ thông
-
Chế độ mới nhất về văn phòng phẩm của giáo viên
-
Quyết định 531/QĐ-TTg 2023 Danh mục bí mật Nhà nước lĩnh vực giáo dục và đào tạo
-
Thông tư 16/2024/TT-BGDĐT
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGDĐT Quy chế Cuộc thi NCKH quốc gia THPT THCS file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Quy định về định mức tiết dạy của giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ Văn 2025
-
Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học
-
Phẩm chất chính trị đạo đức lối sống của giáo viên 2025
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Quy định về việc hỗ trợ tiền trực trưa cho giáo viên 2025
-
Quy định thu chi quỹ Hội phụ huynh học sinh 2025
-
Hướng dẫn sinh viên muốn thi lại Đại học, Cao đẳng 2025
-
Quy định về đạo đức nhà giáo 2025

Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Thông tư 44/2020/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6
Thông tư 17/2016/TT-BQP Công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội
Thông tư 11/2022/TT-BGDĐT về chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài
Chương trình giáo dục mới: Các môn học thay đổi thế nào?
Công văn 8630/2012/BGDĐT-CTHSSV
Thông tư 30/2015/TT BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác