Thông tư 21/2022/TT-BTNMT danh mục và thời hạn chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan thuộc lĩnh vực TNMT

Tải về

Danh mục vị trí công chức ngành tài nguyên môi trường phải định kỳ chuyển đổi

Ngày 19/12/2022 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 21/2022/TT-BTNMT về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại chính quyền địa phương.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, sẽ có 7 vị trí công chức ngành tài nguyên môi trường phải định kỳ chuyển đổi.

Thông tư 21/2022/TT-BTNMT

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_ _ _ _ _ _

Số: 21/2022/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ
Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại chính quyền địa phương

________________________

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại chính quyền địa phương.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định danh mục và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc các lĩnh vực: đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, môi trường tại chính quyền địa phương.

2. Thông tư này áp dụng đối với cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị tại chính quyền địa phương trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nguyên tắc, kế hoạch và phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác

1. Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác thực hiện theo quy định tại Điều 24 Mục 4 Chương II Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

2. Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác thực hiện theo quy định tại Điều 26 Mục 4 Chương II Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

3. Phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác thực hiện theo quy định tại Điều 37 Chương V Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.

4. Việc chuyển đổi vị trí công tác trong trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định tại Điều 39 Chương V Nghị định số 59/2019/NĐ-CP.

Điều 3. Trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác

Trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác thực hiện theo quy định tại Điều 38 Chương V Nghị định số 59/2019/NĐ-CP.

Điều 4. Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi

Cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc sau:

1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản.

3. Cấp, cấp đổi, cấp điều chỉnh và cấp lại giấy phép môi trường có nội dung về xả nước thải, khí thải, phát sinh tiếng ồn, độ rung phải xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật, quản lý chất thải rắn theo quy định; thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

4. Cấp giấy phép về thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

5. Xử lý hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

6. Giao hạn mức đất; quản lý việc áp dụng bồi thường, xác định người sử dụng đất thuộc đối tượng bồi thường, được hỗ trợ; mức bồi thường, hỗ trợ trong giải phóng mặt bằng.

7. Xử lý vi phạm về môi trường.

Điều 5. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Điều 4 Thông tư này là từ đủ 02 năm đến 05 năm.

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

1. Các trường hợp thuộc đối tượng định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Thông tư số 59/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chuyển đổi vị trí công tác trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2014/TT-BTNMT.

2. Các trường hợp thuộc đối tượng định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Thông tư số 59/2014/TT-BTNMT chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt chuyển đổi vị trí công tác kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2023

2. Bãi bỏ Thông tư số 59/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Thông tư này hàng năm, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, kiểm tra theo quy định./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũn g;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương các hội, đoàn thể;

- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ;

- Các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trư ờ ng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;

- Báo Tài nguyên và Môi trường;

- Lưu: VT, PC, TCCB(05).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Phương Hoa

Thuộc tính Thông tư số 21/2022/TT-BTNMT

Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2022/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:19/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Lĩnh vực:Tài nguyên-Môi trường

Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Lao động của chuyên mục Pháp luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Số hiệu:21/2022/TT-BTNMTLĩnh vực:Tài nguyên môi trường
Ngày ban hành:19/12/2022Ngày hiệu lực:06/02/2023
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 93
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm